tiếm | đt. Chiếm, đoạt lấy, lấn quyền, giả mạo. |
tiếm | - đg. Nh. Tiếm quyền. |
tiếm | đgt. (Kẻ dưới) chiếm quyền một cách ngang ngược: bị một viên cận thần tiếm ngôi vua o tiếm đoạt o tiếm nghịch o tiếm ngôi o tiếm quyền o tiếm vị. |
tiếm | đgt Chiếm lấy: Tiếm quyền của vua. |
tiếm | đt. 1. Chiếm quyền vị không phải của mình: Tiếm ngôi || Tiếm ngôi. 2. (kh) Mạo, làm giả. |
tiếm | Chiếm quyền vị mà mình không đáng được: Quyền thần tiếm ngôi vua. |
Em ở đâu trong trập trùng sóng lạnh… Em là ai trong thập đau buồn… Một tiếng chuông gieo hồn tôi xuống vực… Tiếng đọc thơ của Thi Hoài dầm dề nước mắt , thi thoảng lại tiếm nhịp bằng những cái nấc cụt phảng phất hương vị thực phẩm. |
Lưu thị bằng lòng , rồi nhân lúc vắng vẻ , bảo Nhị Khanh rằng : Nhà nước từ ngày họ Nhuận Hồ tiếm vị , ngày tháng hoang chơi , triều chính đổ nát , họa loạn sẽ xảy ra chỉ trong sớm tối ; mà Phùng lang từ ngày ra đi , thấm thoắt đã sáu năm nay , tin tức không thông , mất còn chẳng rõ. |
Sử thần Ngô Sĩ Liên nói : Lưu Nghiễm đương lúc triều đình phương Bắc rối loạn , nhờ nghiệp cũ của anh220 mà dựng nước , đặt niên hiệu , cùng với Khúc Hạo tranh bá , rồi bắt Thừa Mỹ , lấy Giao Châu , hùng [18b] cứ một phương , cùng xuýt xoát với các nước tiếm ngôi ở Bắc triều. |
Tam Kha là anh (có sách chép là em) của Dương hậu , là gia thần của Tiền Ngô Vương , tiếm xưng là Bình Vương225. |
Lời bàn của Văn Hưu lái đánh đồng với hàng loạn tặc , khiến cho đạo nhân luân không được sáng tỏ với đời sau , gây mầm mống tiếm đoạt , để cho những kẻ có quyền lực tranh nhau bắt chước , quét sạch cương thường , vì thế không thể không biện bác. |
Sau Tồn Phúc giết Tồn Lộc và Đương Đạo , chiếm luôn cả đất , tiếm xưng là Chiêu Thánh Hoàng Đế , lập A Nùng làm Minh Đức Hoàng Hậu , phong cho con là Trí Thông làm Nam Nha Vương , đổi châu ấy gọi là nước Trường Sinh , sửa soạn binh giáp , đắp thành kiên cố để tự giữ , không nộp cống xưng thần nữa. |
* Từ tham khảo:
- tiếm vị
- tiệm
- tiệm
- tiệm cận
- tiệm nhập giai cảnh
- tiệm tiến