thổ huyết | đt. Mửa ra huyết, ọc máu tươi ra: Ho thổ huyết. |
thổ huyết | - Nôn ra máu. |
thổ huyết | đgt. Nôn ra máu. |
thổ huyết | đgt (H. thổ: mửa; huyết: máu) Nôn ra máu: Anh ta thổ huyết vì mắc bệnh lao. |
thổ huyết | dt. (y) Chứng khạc ra máu. |
Người ta không kịp để ý xét xem Tú Anh uất mà thổ huyết hay cắn lưỡi tự tử... Nghị Hách chạy lại đỡ Tú Anh dậy , thất thanh kêu : Con ơi !... Ôi con ơi !... Nhưng bà Nghị cong cớn. |
Quân Thục kéo sát đến nơi , hãy còn say mềm chưa tỉnh , rồi thổ huyết nhảy xuống giếng chết , quân lính quay giáo đầu hàng Thục Vương. |
Ngoài ra , nó còn có tác dụng bổ thận tinh , tăng colagen , tốt cho khớp , cầm máu , đặc biệt nếu đem sao đen , dùng rất hiệu quả trong trường hợp tthổ huyết, tiêu phù thũng. |
Sách Nam Ninh thị dược vật chí ghi rằng : dong riềng có khả năng thu liễm , trừ đàm , được dùng để chữa lỵ kinh niên , tthổ huyếtvà các bệnh thần kinh. |
Rau má thường dùng để làm thuốc bổ dưỡng , sát trùng , chữa tthổ huyết, tả lỵ , khí hư , bạch đới , mụn nhọt , rôm sẩy. |
ThS. Hoàng Khánh Toàn , Khoa Y học Cổ truyền Bệnh viện trung ương Quân đội 108 , cho biết , theo y học cổ truyền , tam thất vị ngọt hơi đắng , tính ấm , có công dụng chỉ huyết (cầm máu) , tán ứ (làm hết ứ trệ) , tiêu thũng , định thống (giảm đau) , thường được dùng để chữa các chứng bệnh như tthổ huyết(nôn ra máu) , khái huyết (ho ra máu) , nục huyết (chảy máu cam , chảy máu ở các khiếu như mắt , tai...) , tiện huyết (đại tiện ra máu) , huyết lỵ (chứng kiết lỵ phân có máu) , băng lậu (băng huyết , rong huyết , rong kinh) , sản hậu huyết vựng (hoa mắt chóng mặt sau khi sinh nở) , ác lộ bất hạ (sản dịch , huyết hôi không thoát ra được) , trưng hà (trong bụng có khối tích , hoặc trướng , hoặc đau) , tụ máu hay xuất huyết do trật đả , đau do viêm tấy sưng nề... Về cơ bản tam thất là một vị thuốc bệnh với công năng chủ yếu là tán ứ , hoạt huyết , chỉ huyết. |
* Từ tham khảo:
- thổ lộ can trường
- thổ mộ
- thổ mộc
- thổ nghi
- thổ ngọc phún châu
- thổ ngơi