thế mà | trt. Vậy mà, tiếng vỡ lẽ: Thế mà nó bảo anh đã đi rồi. |
thế mà | - l. Từ biểu thị một ý trái ngược ý trước và dùng để nối hai mệnh đề: Người thất nghiệp đã nhiều, thế mà tư bản còn giãn thợ. |
thế mà | Tổ hợp biểu thị điều sắp nói xảy ra không bình thường, trái nghịch với điều đáng xảy ra, gây sự ngạc nhiên cho người chứng kiến, mong đợi. |
thế mà | lt Từ biểu thị một ý trái ngược với ý vừa nêu lên: Thi không ngậm ớt thế mà cay (TrTXương); Vẻ chi là cảnh mọn, thế mà cũng tang thương (Ôn-như hầu). |
Tất cả ba mẹ con , người nào cũng muốn cố công , góp sức , không ai muốn ỷ lại vào người khác để được nhàn rỗi nên cách mưu sống hàng ngày cũng bớt phần khó nhọc và cũng vì thế mà giữa ba mẹ con đã có mối tình thương yêu lẫn nhau rất bền chặt. |
Khi còn ở với mẹ , nàng chưa hề bị xúc động , nên nàng rất lười suy nghĩ và vì tthế màtrí óc nàng không phải bận rộn bao giờ. |
Rõ đồ đĩ tàn đĩ tán ! Mợ vỗ hai tay vào mặt Trác : Úi chà ! Tthế màlúc hỏi còn kiêu kỳ , còn suy nọ , nghĩ kia ! Chưa về nhà bà được mấy tháng , cái bụng đã bằng ngay cái mả tổ ! Hạng mày mà không vớ đuợc chồng bà thì cũng chửa hoang rồi theo trai sớm. |
Hình như đã có đường lối rộng rãi để giữ mình , nàng nói to , và như nói một mình : Nói tthế màkhông sợ mù mồm. |
Không bao giờ nàng được chồng vuốt ve , âu yếm và tỏ tình thương mến bằng những câu nói tình tứ , những điệu bộ dịu dàng đáng yêu !... Cũng vì tthế màthường thường nàng mơ ước được như con chó sồm của cậu phán. |
Cô ấy tiếng thế nhưng cũng còn non người trẻ dạ , đã biết gì ! Ai lại cầu cái không hay cho người trong nhà bao giờ ! Mợ phán được dịp hớn hở , ngọt ngào : Vâng , ai mà chả vậy , cụ thử nghĩ xem... thế mà nó dám bịa hẳn ra chuyện bảo rằng tôi đã đi cầu nguyện cho mẹ con nó đến phải bệnh nọ tật kia , rồi ốm dần ốm mòn mà chết ! Cụ xem như thế thì nó có điêu ngoa không. |
* Từ tham khảo:
- thế mệnh
- thế nào
- thế năng
- thế nghị
- thế ngoại đào nguyên
- thế như chẻ tre