thế gian | dt. Trần-thế nhân-gian, cõi sống của loài người: Thế-gian lắm kẻ mơ-màng, Thấy hòn son thắm ngỡ vàng trời cho (CD). |
thế gian | - d. 1. Cõi đời : Việc thế gian. 2. Người sống ở cõi đời : Thế gian còn dại chưa khôn, Sống mặc áo rách chết chôn áo lành (cd). |
thế gian | dt. 1. Cõi đời: đi khắp thế gian. 2. Người đời: miệng thế gian o che sao nổi mắt thế gian. |
thế gian | dt (H. thế: đời; gian: khoảng giữa) 1. Cõi đời: Còn đôi dép cũ mòn quai gót, Bác vẫn thường đi giữa thế gian (Tố-hữu); Tay đâu mà đậy miệng ngườ thế gian (cd) 2. Người sống ở cõi đời: Thế gian còn dại, chưa khôn, Sống mặc áo rách, chết chôn áo lành (cd). |
thế gian | dt. Cõi đời. |
thế gian | Khoảng đời, cõi đời: Muôn việc trong thế-gian. |
Khi nói đến mấy tiếng " tôi về nhà " sao chàng buồn thế ; chàng như thấy thấm vào người tất cả nỗi buồn đìu hiu của thế gian. |
Chàng sẽ không biết đau khổ là gì nữa : trên mặt đất , chỗ chàng nằm chỉ còn có mấy ngọn cỏ may hồng rung rung trước gió thờ ơ và ở một nơi nào đó Thu mà chàng không bao giờ quên vẫn đi lại , cười nói , sống tự nhiên trong ánh sáng của thế gian trên kia. |
Và những ai phải trả giá cho sự thành công đó ? Phải chăng là Liên , người vợ yêu quý của chàng ? Nàng còn phải hầu hạ , trông nom chàng cho đến bao giờ ? Đó là chưa nói đến Văn , người bạn hiếm có mà Minh dẫu có thắp đuốc đi khắp thế gian này cũng chưa tìm được một người thứ hai. |
Nhưng bà không thuộc ca dao tục ngữ An Nam , nên ngạc nhiên không hiểu , bà đốc đọc luôn : Không chồng mà chửa mới ngoan , Có chồng mà chửa thế gian chí thường. |
BK Ai xui ai khiến trong lòng Mau chân nhạy miệng mắc vòng thế gian Ai xui anh lấy được mình Để anh vun xới ruộng tình cho xanh Ai xui mình lấy được anh Bõ công bác mẹ sinh thành ra em. |
Anh không lấy được em ngoan Nghe chi những miệng thế gian nhọc lòng Yêu nhau em vợ , anh chồng Kìa con bướm liệng cành hồng nhởn nhơ. |
* Từ tham khảo:
- thế giới đại đồng
- thế giới quan
- thế giới thứ ba
- thế giới vi mô
- thế giới vĩ mô
- thế hệ