tay mặt | dt. (thể) C/g. Tay phải hay Tay hữu, cánh tay thuận của phần đông, tay cầm bút viết // (B) Người giúp việc đắc-lực nhất: Nguyễn-Trãi là cánh tay mặt của Lê-Thái-tổ. |
tay mặt | dt. Tay phải: thuận tay mặt. |
tay mặt | dt (đph) Tay phải: Giơ tay mặt, đặt tay trái (tng). |
Họ vừa qua cầu , bên tay mặt dòng sông uốn khúc rồi chia làm hai nhánh , nước mùa tháng ba rút cạn để lộ một dải cát vàng mênh mông. |
Chị ra vườn nhổ mấy củ su hào , khóm hành hoa , vào buồng lấy gừng , hồ tiêu rồi rượu thuốc , mâm bát , ớt tươi , ớt khô... Giao tất cả mọi thứ cho Tuyết và hướng dẫn cô thứ tự từng việc , từng cữ mặn nhạt xong chị rửa chân tay lên nhà sắp chăn chiếu , màn gối trên chiếc giường giải quạt ở gian ”buồng khách“ rồi mới gọi cả hai đứa con rửa chân tay mặt mũi cho chúng. |
Thằng Bé thì nằm dài trên chiếu , tay mặt bị thương đặt lên tấm khăn rằn xếp gấp lại. |
Chợt trong chốc hang bên tay mặt có tiếng thở khì khì của tên chủ trại đáy và tiếng nói lí rí của mụ vợ. |
Hắn dừng lại trước mặt bà Cà Xợi hỏi : Tụi nó đánh má có đau không? Bà Cà Xợi không đáp Thằng Xăm đi tới đi lui , cánh tay trái vẫn ngay đơ : Mà má đi theo mấy con mẹ đờn bà Hòn Đất làm chi... Phải không có má ở đó , tui ra lệnh bắn té hết ! Đứng lại giữa nền nhà giờ đã sáng ra , hắn đưa tay mặt bợ cánh tay trái bị thương , hậm hực nói : Cái con Sứ đó cứng cổ quá , chém ba dao không dứt. |
Chị ra vườn nhổ mấy củ su hào , khóm hành hoa , vào buồng lấy gừng , hồ tiêu rồi rượu thuốc , mâm bát , ớt tươi , ớt khô... Giao tất cả mọi thứ cho Tuyết và hướng dẫn cô thứ tự từng việc , từng cữ mặn nhạt xong chị rửa chân tay lên nhà sắp chăn chiếu , màn gối trên chiếc giường giải quạt ở gian "buồng khách" rồi mới gọi cả hai đứa con rửa chân tay mặt mũi cho chúng. |
* Từ tham khảo:
- tay năm tay mười
- tay nem tay chạo
- tay ngang
- tay nghề
- tay người đấm phản
- tay người vỗ xuống đá