tận | tt. Hết: Khánh-tận, tự-tận, năm cùng tháng tận. // trt. Cùng-tột, đến mức chót: Cùng tận; để tận bên đít mới cho hay; Bắc thang lên đến tận mây, Hỏi sao Cuội phải ấp cây cả đời CD. |
tận | - lt. ở giới hạn cuối cùng: ra đón tận cửa. |
tận | I. tt. 1. Hết, kết thúc: thế cùng lực tận o tận lực o tận hưởng o tận số o tận thế o tận thu o tận tuỵ o bất tận o cúc cung tận tuỵ o cùng tận o khánh tận o táng tận lương tâm o tường tận o vô cùng tận o vô tận. 2. Toàn bộ: tận lực o tận tình o tận trung. II. lt. Ở giới hạn cuối cùng: ra đón tận cửa. |
tận | tt Hết: Năm cùng tháng tận (tng); Thế cùng lực tận (tng); Nghĩa tử là nghĩa tận (tng). gt Đến giới hạn cuối cùng: Em tiễn chân anh đến tận bến tàu (cd); Du kích lên vọng gác ở tận trên ngon cây đa (NgCgHoan). |
tận | bt. 1. Hết: Số đã tận. 2. Đến cùng, đến nơi: Cỏ non xanh tận chân trời (Ng.Du)|| Đến tận nơi. Nhìn tận mắt. |
tận | .- 1 . t. Hết: Năm cùng tháng tận. 2. g. Giới từ biểu thị ý nói đi đến một nơi, một vật nhất định, một giới hạn không thể vượt qua: Tiễn chân bạn đến tận bến tầu; Đưa tận tay. |
tận | 1. Hết: Năm cùng, tháng tận. Văn-liệu: Tận-tâm, kiệt-lực. Nghĩa tử là nghĩa tận (T-ng). Bắt quì tận mặt, bắt mời tận tay (K). Nợ đâu ai đã dắt vào tận tay. Cỏ non xanh tận chân trời (K). 2. Cùng tột, đến nơi: Tiền đưa tận tay. Cơm bưng tận miệng. |
Công việc là cứ ngập lên tận mắt. |
Bà lấy cớ ai đi lấy vợ cũng phải đến nhà vợ để xem mặt vợ , chứ không khi nào vợ phải đến ttậnnhà chồng. |
Trác cố ngọt ngào phân giải , nhưng mợ phán cũng chẳng nghe : Mày đi hàng năm , bảy ngày , chơi cho chê cho chán rồi bây giờ vác mặt về đây mày còn sinh chuyện với bà ? Trác chẳng nói gì , cúi mặt vò quần áo ; mợ phán ra ttậnnơi cầm đầu , bẻ vặn lên rồi chõ mồm hẳn vào mặt nàng : Từ bận sau mẹ mày ốm chứ mẹ mày chết , mày cũng phải ở nhà hầu hạ bà , rửa trôn rửa đít cho con bà. |
Một mình nó có tới bốn , năm cái quần , nhưng cái chỉ tới đầu gối , cái dài quét đất tuy người ta đã thắt lên tận ngực cho nó. |
Bé ơi , thầy chết rồi ! Một câu nói tận đáy lòng mợ phán thốt ra. |
Nhưng tránh được tai nạn mà làm gì , tôi thoát được thân tôi mà làm gì , giàu sang phú quý bây giờ đối với tôi cũng như không , tôi cũng chỉ như con bướm này , xác đấy mà hồn tận đâu đâu. |
* Từ tham khảo:
- tận dụng
- tận địch nhi hoàn
- tận hưởng
- tận lực
- tận mắt
- tận mục sở thị