tâm trạng | dt. Trạng-thái tâm-lý, ý nghĩ con người trong lúc nào đó: Tâm-trạng rối-rắm. |
tâm trạng | - d. Trạng thái tâm lí, tình cảm. Tâm trạng vui vẻ, phấn chấn. Tâm trạng sảng khoái lúc ban mai. Có tâm trạng hoài nghi, chán nản của kẻ liên tiếp bị thất bại. |
tâm trạng | I. dt. Trạng thái cảm xúc trong lòng, thường chỉ ởtrong một khoảng thời gian nào đó: đang ở trong tâm trạng vui vẻ o có tâm trạng chán nản. II. tt. Có tâm trạng buồn phiền: Dịp này nó rất tâm trạng, cần phải động viên nó nhiều. |
tâm trạng | dt (H. trạng: hình dáng, cảnh ngộ) Tình hình tâm lí của người ta trong một thời điểm nhất định: Tâm trạng mang đầy kịch tính của những người dân đã từng bị mất nước (NgXSanh). |
tâm trạng | dt. Trạng thái tinh-thần. |
tâm trạng | .- Toàn thể những tình cảm và ý nghĩ trong một thời điểm nhất định: Tâm trạng chán nản của người thất bại liên tiếp. |
Loan cười hỏi : Hôm nay sao anh chị ăn cơm sớm thế ? Rồi không kịp để cho Thảo mời , nàng nói luôn : Anh chị cho em ăn cơm với... Hôm nay hết năm , buồn quá... Tuy Loan vừa nói vừa cười , nhưng Thảo cũng đoán được tâm trạng Loan lúc đó , và hiểu thấu nỗi buồn của người bạn lẻ loi. |
Hôm nay , Hồng cũng đương có tâm trạng ấy. |
Tân mỉm cười khi nghỉ đến cái tâm trạng của mình lúc mơi đi làm ; nghĩ đến cái anh chàng lúc nào cũng ăn bận chải chuốt như một cô gái , lúc nào cũng nghĩ đến cái quan trọng của mình. |
Đến ngày mở cửa mả nghĩa là ba hôm sau bữa mai táng , ông giáo vẫn chưa ra khỏi tâm trạng lơ lửng , hụt hẫng. |
tâm trạng boăn khoăn khiến anh phản ứng chậm chạp , nên mãi tới lúc đã bị tên lính bẻ quặt tay trói ké ra sau lưng , Kiên mới hiểu hết tầm quan trọng của hoàn cảnh. |
Ông giáo đề nghị chấm dứt tâm trạng lo sợ bị liên lụy của nhiều gia đình , trong đó đa số là những người đàn bà nhanh nhẩu giỏi xoay xở đã nhờ khan hiếm muối mua đi bán lại mà kiếm thêm chút quà bánh , hay cái áo cái quần cho con. |
* Từ tham khảo:
- tâm truyền
- tâm trường
- tâm tư
- tầm
- tầm
- tầm bậy