tâm linh | dt. Tánh linh, trí minh-mẫn tự-nhiên xui mình linh-cảm: Tâm-linh báo trước. |
tâm linh | - dt. 1. Khả năng cảm nhận, đoán định trước các biến cố xảy ra với mình, theo duy tâm: tâm linh nhạy cảm. 2. Tâm hồn, tinh thần: tâm linh trong sáng. |
tâm linh | dt. 1. Khả năng cảm nhận, đoán định trước các biến cố xảy ra với mình, theo duy tâm: tâm linh nhạy cảm. 2. Tâm hồn, tinh thần: tâm linh trong sáng. |
tâm linh | dt (H. linh: thiêng liêng) 1. Trí sáng suốt như thấy trước được việc sẽ xảy ra: Có những vấn đề xao xuyến tâm linh và tiềm thức (NgXSanh) 2. Tính chất thiêng liêng của tâm tư tình cảm: Hà-nội trong tâm linh mỗi người Việt-nam (TrBĐằng). |
tâm linh | dt. Trí sáng trong tâm: Tâm linh báo điềm vui. |
tâm linh | .- Khảnăng đoán trước được việc sẽ xảy ra, theo quan niệm duy tâm. |
tâm linh | Cái trí linh-minh trong tâm: Tâm linh sáng-suốt. |
Nhưng lúc này , lòng ghen tuông và mặc cảm đã xâm chiếm trọn vẹn tâm linh chàng. |
Về phần Mai , thì tuy được hưởng hạnh phúc êm đềm của ái tìn đằm thắm , song vẫn thấp thỏm hình như tâm linh báo trước cho biết rằng không khỏi xảy ra sự trắc trở sau này. |
Mai như có tâm linh báo trước , đoán chắc rằng Huy sắp muốn lôi thôi , liền gạt đi rồi nói lảng sang chuyện khác : Này , em làm ơn trở về chùa xin nhà sư cho chị một ấm nước vì chị khát lắm. |
Là vì hễ nàng ngồi một mình không làm gì thì trí nghĩ nàng lại để cả vào mọi việc đã xảy ra trong mấy hôm , và tâm linh nàng lại báo cho nàng biết trước rằng sắp sửa còn xảy ra nhiều sự chẳng lành cho nàng. |
" tâm linh nàng thì thầm bảo nàng : " Chỉ việc nhảy tòm một cái xuống hồ. |
Niềm vui , nỗi buồn , sự cô độc , mơ ước , nhớ nhung của họ chỉ lặng lẽ hơn một chút , biểu lộ ít ỏi hơn một chút , hoặc lúc tụ họp bên ánh đuốc , quanh vò rượu , thì thường ồn ào táo bạo quá mức thường , nhưng dù ở hoàn cảnh nào , phần đời sống tâm linh chìm lắng bên trong luôn luôn phức tạp và sôi động. |
* Từ tham khảo:
- tâm mãn ý túc
- tâm não
- tâm ngẩm
- tâm nhĩ
- tâm như đao cát
- tâm niệm