tâm | dt. X.Tim: Tâm ứng-đối với hoả: tâm và tiểu-tràng biểu-lý với nhau. Đy // (B) Lòng dạ, bụng dạ: Bổn-tâm, chuyên-tâm, duy-tâm, dụng-tâm, đan-tâm, đang tâm, điểm-tâm, đồng-tâm, hảo-tâm, hằng-tâm, kiên-tâm, lao-tâm, lương-tâm, minh-tâm, nhẫn-tâm, quan-tâm, tận-tâm, tiểu-tâm, vô-tâm; Phật tại tâm; tâm đầu ý hiệp; Thiện-căn ở tại lòng ta, Chữ tâm kia mới bằng ba chữ tài K. // (R) Cái ở giữa, phần ở giữa: Hồng-tâm, trung-tâm-điểm. |
tâm | - dt. Điểm ở giữa: tâm đường tròn. |
tâm | I. dt. 1. Điểm ở giữa: tâm đường tròn o tâm điểm o tâm sai o hướng tâm o li tâm o trung tâm. 2. Tâm đối xứng, nói tắt: tâm hình lập phương. II. 1. Tim: tâm bì o tâm can o tâm đồ o tâm huyết o tâm mạo o tâm nhĩ o tâm thất o tâm thu o điện tâm đồ. 2. Tình cảm của con người; lòng: tâm bệnh o tâm công o tâm đắc o tâm đầu ý hợp o tâm địa o tâm giao o tâm hồn o tâm khảm o tâm khí o tâm lí o tâm lí chiến o tâm lí học o tâm linh o tâm lực o tâm não o tâm niệm o tâm phúc o tâm sinh lí o tâm sự o tâm sức o tâm thần o tâm thuật o tâm thư o tâm thức o tâm tình o tâm tính o tâm trạng o tâm trí o tâm tư o tâm tưởng o ác tâm o an tâm o bản tâm o bình tâm o cam tâm o chính tâm o chủ tâm o chú tâm o chuyên tâm o cố tâm o công tâm o dã tâm o dụng tâm o duy tâm o duy tâm luận o đan tâm o đang tâm o để tâm o định tâm o đồng tâm o hảo tâm o hằng tâm o hiếu tâm o hồi tâm o hồng tâm o khai tâm o khổ tâm o kiên tâm o kinh tâm táng đởm o lao tâm khổ tứ o lương tâm o lưu tâm o manh tâm o nhân tâm o nhẫn tâm o nhập tâm o nhất tâm o nhị tâm o nhiệt tâm o nội tâm o nỡ tâm o quan tâm o thiện tâm o thương tâm o tiểu tâm o từ tâm o vô tâm o ý hợp tâm đầu o yên tâm. |
tâm | dt Lòng tốt của người ta: Chữ tâm kia mới bằng ba chữ tài (K); Lễ bạc tâm thành (tng). |
tâm | dt (toán) 1. Điểm cách đều mọi điểm của một đường tròn hoặc trên một mặt cầu: Tâm của vòng tròn; Tâm của mặt cầu 2. Tâm đối xứng nói tắt: Tâm của một hình chữ nhật 3. Điểm giữa Trái đất: Tâm của Trái đất. |
tâm | dt. 1. Quả tim: Tâm phế. Ngr. Phần ở giữa: Trung-tâm Tâm-điểm. 2. Nói chung về tinh-thần, thông minh, tư-tưởng cho ta cảm thông, hiểu biết, suy nghĩ: Khẩu phật, tâm xà. Chữ tâm kia mới bằng ba chữ tài (Ng.Du). |
tâm | .- d. Lòng tốt của con người: Chữ tâm kia mới bằng ba chữ tài (K) . |
tâm | (toán).- d. 1. Điểm cách đều mọi điểm của một đường hay một mặt: Tâm của một vòng tròn. 2. Điểm qua đó tất cả các điểm của một hình là đối xứng từng đôi một với nhau: Tâm của một hình chữ nhật. |
tâm | I. Quả tim: Tâm can. Nghĩa rộng: Phần ở giữa: Giang tâm. Trung-tâm điểm. II. 1. Nói chung về thần-trí linh-minh của người ta để mà cảm giác, suy nghĩ, hiểu biết: Tâm bất tại thì học không thể nào hiểu được. Tâm-lý-học. Văn-liệu: Tâm-tâm niệm-niệm (T-ng). Khẩu phật, tâm xà (T-ng). Khẩu thị, tâm phi (T-ng). Tâm-động quỉ thần trị (T-ng). Tâm đầu, ý hợp (T-ng). Tâm thành đã thấu đến trời (K). Nỗi niềm tâm sự bây giờ hỏi ai (K). Thiện căn ở tại lòng ta. Chữ tâm kia mới bằng ba chữ tài (K). Chút niềm tâm-sự giãi bầy cùng ai (N-đ-m). 2. Bụng chuyên chủ: Có tâm với nước. Tận-tâm với nghĩa-vụ. |
Tuy bề ngoài có vẻ thờ ơ , nhưng sự thực bao giờ bà cũng để ttâmsuy xét đến việc đó. |
Lòng thương mẹ rạo rực trong ttâmtrí nàng , nhưng cũng không cản nổi sự sung sướng nàng đương cảm thấy trước một tương lai êm đềm , nhàn hạ. |
Trác đã hiểu rằng mợ phán vẫn bực tức về tội nàng về thăm nhà lâu quá , nên định ttâmsẽ cố hết sức dọn dẹp cẩn thận hơn hẳn mọi ngày trong vài bữa để mợ phán đủ thì giờ quên đi. |
Nhân ttâmthì ai cũng thế cả. |
Còn những người " tâm ngẩm tầm ngầm , đấm thầm chết voi " thì đã chẳng thế. |
Có nó hay không mợ phán chẳng hề quan tâm. |
* Từ tham khảo:
- tâm bệnh
- tâm can
- tâm chí
- tâm cơ
- tâm du
- tâm đắc