tác dụng | dt. ảnh-hưởng tự-nhiên của vật nầy đối với vật khác: Tác-dụng của thuốc là làm bớt bịnh lần-lần đến hết. |
tác dụng | - I d. Kết quả của tác động. Một sáng kiến có tác dụng thúc đẩy sản xuất. Tác dụng giáo dục của văn học. Mất tác dụng. Phát huy tác dụng. - II đg. Tác động đến, làm cho có những biến đổi nhất định (thường nói về tác động giữa các hiện tượng tự nhiên). Base với acid sinh ra muối và nước. Tác dụng vào vật một lực làm cho nó chuyển động. |
tác dụng | I. dt. Kết quả do một sự vật gây ra cho một sự vật khác: Thuốc có nhiều tác dụng o Câu chuyện có tác dụng giáo dục thanh thiếu niên. II. đgt. Gây tác động đến: Hai chất tác dụng nhau, gây phản ứng hoá học. |
tác dụng | dt (H. dụng: dùng) Kết quả do sự vật này ảnh hưởng đến sự vật khác mà gây nên: Ngành giáo dục có tác dụng to lớn vô cùng, sâu xa không lường hết (PhVĐồng). |
tác dụng | dt. Sự gây làm ra động tác có ảnh hưởng đến một vật khác: Tác-dụng của ánh-sáng mặt trời đối với cây cỏ || Tác dụng hoá học. Tác dụng sinh lý. Tác dụng của men. |
tác dụng | .- d. Sự tạo ra, từ một người hay một vật, một nếp suy nghĩ, một cách sống, một biến hoá... ở người hay vật khác; kết quả của việc nói trên: Giáo dục gia đình có tác dụng lớn đối với trẻ em; Tác dụng của thể dục đối với sức khoẻ; Cây lớn nhanh là do tác dụng của ánh sáng mặt trời; Tác dụng qua lại giữa người và thiên nhiên. |
tác dụng | Sức động-tác của một vật gì có ảnh-hưởng đến vật khác: Cái tác dụng của mặt trăng có ảnh-hưởng đến nước thuỷ-triều. |
v... càng ngày càng bớt tác dụng đi. |
Ông bà đồ phần thấy mình ít còn tác dụng , phần đã thoả mãn về thằng cháu giai khoẻ mạnh giống bố như lột. |
Đã biết Hương không bao giờ thích màu mè khách sáo , anh vẫn múôn có dịp nào gặp để nói câu gì đó , không biết là sẽ nói gì , nhưng bằng mọi cách phải chứng tỏ để Hương biết là tất cả những thứ Hương gửi cho đều rất quý rất có tác dụng giúp Sài vượt qua những ngày rét buốt. |
Bốn chân cũng bị thít chặt vào cái đuôi hoàn toàn mất tác dụng ấy. |
Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa , cùng tiếng sóng rì rào từ biển Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối thứ âm thanh đơn điệu triền miên ấy ru ngủ thính giác , càng làm mòn mỏi và đuối dần đi tác dụng phân biệt của thị giác con người trước cái quang cảnh chỉ lặng lẽ một màu xanh đơn điệu. |
Tất cả hỏa pháo , cung tên mất tác dụng. |
* Từ tham khảo:
- tác động
- tác gia
- tác giả
- tác hại
- tác hoạ
- tác hoác