tạ từ | đt. Nói để đi: Tạ-từ bà con anh em để đi xa. |
tạ từ | đgt. Chào từ biệt: Tạ từ thoắt đã dời chân ải ngoài (Truyện Kiều). |
tạ từ | đgt (H. tạ: cảm ơn; từ: từ biệt) Cảm ơn và xin ra về: Giác Duyên vâng dạ ân cần, Tạ từ thoắt đã dời chân cõi ngoài (K). |
tạ từ | đt. Tỏ lời cảm ơn để từ biệt: Tạ-từ gia-chủ. |
tạ từ | Nhời từ-biệt: Tạ-từ thoắt đã dời chân cõi ngoài (K). |
Nhưng các cụ ăn tết Trùng cửu ở trên cao như thế thì vợ chồng mình một ngày trùng cửu xa xưa nào đó cũng bắt chước , trèo lên trên lầu , nhìn ra sông nước xa xa ngâm khúc hát tạ từ : Hôm nay có phải là thu , Mấy năm xưa đã phiêu du trở về , Cảm vì em bước chân đi Nước nghiêng mặt ngọc lưu ly phớt buồn. |
Vì thế Địch Thanh từ chối không nhận là dòng dõi Lương Huệ Công1290 ; Lưu Việp tạ từ không nhận là họ hàng Lưu thái hậu. |
Thầy đồ Lành chắp tay tạ từ. |
Christian Lee trong cơn say máu tấn công đã dính phải một cú phản đòn nặng như búa ttạ từMartin và đổ ập xuống sàn. |
* Từ tham khảo:
- tác
- tác
- tác
- tác ác
- tác chiến
- tác chiến điện tử