son | dt. Một thứ đá đỏ Mài son // (R) Bột đỏ để rời hoặc ép thành cây dùng trang-sức, sơn phết, vẽ-vời Điểm son, sơn son thếp vàng; Còn cha gót đỏ như son, Một mai cha thác, gót con như bùn (CD) // tt. Đỏ Môi son // (B) tt. Ngay-thẳng, trung-trinh, một lòng không dời đổi Lòng son dạ sắt; Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn, Mà em vẫn giữ tấm lòng son HXH |
son | tt. Trẻ, chưa vợ chưa chồng Trai son gái goá // (R) Chưa có con Vợ chồng son, đẻ một con thành bốn; Ra đường người tưởng còn son, Về nhà thiếp đã năm con với chàng (CD). |
son | tt. Suôn, ngay, không cong quẹo Cây son. |
son | bt. Thanh-bai, dịu-dàng Tiếng son, giấm son, son thanh. |
son | - 1 I. dt. 1. Thứ đá đỏ mài ra làm mực viết hoặc vẽ bằng bút lông: mài son nét son. 2. Sáp màu đỏ dùng để tô môi: má phấn môi son bôi son tô son điểm phấn. II. tt. 1. Có màu đỏ như son: đũa son sơn son. 2. khng. May mắn: Số nó son lắm. - 2 (F. sol) dt. Tên nốt nhạc thứ năm, sau la trong gam đô bảy âm. - 3 tt. Còn trẻ và chưa có con: đôi vợ chồng son thân son mình rỗi. |
son | I. dt. 1. Thứ đá đỏ mài ra làm mực viết, vẽ bằng bút lông: mài son o nét son. 2. Sáp màu đỏ dùng để tô môi: má phấn môi son o bôi son o tô son điểm phấn. II. tt. 1. Có màu đỏ như son: đũa son o son son. 2. May mắn: Số nó son lắm. |
son | (sol) dt. Tên nốt nhạc thứ năm, sau la trong gam đô bảy âm. |
son | tt. Còn trẻ và chưa có con: đôi vợ chồng son o thân son mình rỗi o chưa có con nên còn được son rỗi. |
son | dt 1. Thứ đá đỏ mài ra để viết bằng bút lông: Mài son cho thầy đồ phê bài. 2. Thứ sơn màu đỏ: Sơn son thếp vàng (tng). 3. Thứ sáp màu đỏ dùng để bôi môi: Tô son điểm phấn (tng); Còn cha gót đỏ như son, một mai cha khuất, gót con thâm sì (cd). tt Đỏ như son: Môi son; Lồng son, cửa đỏ thảnh thơi, mi bay, mi nhảy, sướng đời nhà mi (Tản-đà). |
son | tt Son trẻ: Ra đường, người nghĩ còn son, về nhà thiếp đã năm con cùng chồng (cd); Vợ chồng son đẻ một con thành bốn (tng). |
son | 1. dt. Thứ đá đỏ: Tiền tài hai chữ son khuyên ngược (Ng.c.Trứ) 2. tt. Màu đỏ: Màu son. Gót son. Ngr. Thứ bột màu đỏ dùng để trang-điểm hay sơn phết các đồ gỗ: Thoa son. Sơn son thếp vàng // Mâm son. Ngb. Trung-thành, không đổi: Như nung gan sắt, như bào lòng son (Ng.Du) |
son | tt. Nói vợ chồng lấy nhau mà chưa có con: Ra đường người tưởng còn son, Về nhà thiếp đã năm con cùng chàng (C.d) |
son | .- I .d. 1. Thứ đá đỏ mài ra để viết, vẽ bằng bút lông thời trước. 2. Thứ thuốc đỏ dùng để sơn: Sơn son. 3. Thứ sáp màu đỏ dùng để bôi môi: Tô son điểm phấn. 4. Lòng ngay thẳng, trung trinh: Tâm son gột rửa bao giờ cho phai (K) . II. t. Có màu đỏ như son: Môi son. |
son | .- t. Còn trẻ và chưa có con: Vợ chồng son. |
son | 1. Thứ đá đỏ: Son Tàu. Mài son. Nghĩa rộng: Thứ bột màu đỏ, người ta dùng để trang-điểm hay sơn các đồ gỗ: Điểm phấn, tô son. Sơn son thiếp vàng. Văn-liệu: Lầu-son, gác tía. Lòng-son dạ sắt (T-ng). Những người gót đỏ như son, Xưa nay ai nỡ đem chôn xuống bùn (C-d). Mượn màu son phấn đánh lừa con đen (K). Tấm son gọt rửa bao giờ cho phai (K). Như nung gan sắt, như bào lòng son (K). 2. Sắc đỏ: Lầu son, gác tía. Nghĩa bóng: Lòng ngay thẳng trung nghĩa: Tấm lòng son. |
son | Nói vợ chồng lấy nhau mà chưa có con: Vợ chồng son. Trai son, gái goá. Văn-liệu: Vợ chồng son, đẻ một con thành bốn (T-ng). Ra đường người tưởng còn son, Về nhà thiếp đã năm con cùng chàng (C-d). |
Cố chống lại sức nước , chồng cho mũi thuyền quay về phía thượng du , nhưng thuyền vẫn bị trôi phăng xuống phía dưới , khi nhô , khi chìm , khi ẩn , khi hiện trên làn nước phù sa , như chiếc lá tre khô nổi trong vũng máu , như con muỗi mắt chết đuối trong nghiên son. |
Thỉnh thoảng cặp môi mỏng và thâm của ông ta lại bỏ rơi nụ cười hầu bất tuyệt để kéo một hơi thuốc lá , rồi khi điếu thuốc đã đặt y nguyên chỗ cũ trên thành bàn cờ sơn son , nụ cười lại trở về đậu lên cái miệng hé mở , tựa con chuồn chuồn trên mặt ao không bao giờ chịu rời hẳn bông hoa muống sau mỗi cái giật mình cất cánh bay đi. |
Màu son thẫm bôi môi càng làm rõ rệt nỗi điêu linh của bộ mặt nhợt nhạt , xanh xao. |
Đan ở một nơi tồi tàn chật hẹp như thế này với một người vợ quê mùa cục mịch bỗng nhiên được làm quen với những bậc ‘tiên nga’ ở chốn lầu son gác tía thì thử hỏi có mấy ai không mê muội , không trở nên bội bạc với gia đình vợ con. |
Cặp môi son của nàng đỏ thắm như một nụ hồng mới nở. |
Không , nàng còn trẻ ! Nàng không giống như hoa tàn ! Và nàng nhớ tới thời kỳ ân ái của đôi vợ chồng son... Một buổi chiều xuân , Minh ngồi xem sách... Liên mới đi bán hoa về liền rón rén lại cắm mấy bông hoa vào bình. |
* Từ tham khảo:
- son-nê
- son rỗi
- son sắt
- son sẻ
- son trẻ
- son vá