rước | đt. Đón tiếp: Đưa rước, tiếp rước; Đưa người cửa trước, rước người cửa sau K // (B) Chuốc lấy: Rước lấy tiếng oan. |
rước | - đgt. 1. Đón về một cách trang trọng, theo lễ nghi: rước ông nghè về làng rước dâu rước đuốc. 2. đphg Mời: rước cụ xơi nước. 3. đphg Đón: xe đưa rước công nhân. |
rước | đgt. 1. Đón về một cách trang trọng, theo lễ nghi: rước ông nghè về làng o rước dâu o rước đuốc. 2. Mời : rước cụ xơi nước. |
rước | đgt 1. Nói đám đông người đi diễu ở ngoài đường với cờ, trống, hoặc đèn đuốc để biểu thị sự vui mừng hay theo một nghi thức tôn giáo: Rước đèn; Rước thần; Rước sư tử. 2. Đón tiếp một cách long trọng: Rước khách; Rước thầy về dạy con. 3. Mời một cách lịch sự: Rước ông xin nước. 4. Đưa về một người không tốt: Sao lại rước cái của nợ ấy về. 5. Đón lấy một điều không hay: Tốt chi mà rước tiếng ghen về mình (K). |
rước | đt. 1. Đón mời: Đưa người cửa trước, rước người cửa sau (Ng.Du) // Rước khách. 2. Đón một cách trọng thể: Rước thần // Đám rước. Rước kiệu. |
rước | .- đg. 1. Nói đám đông người đi diễu ở ngoài đường trong một cuộc vui hoặc theo một nghi thức tôn giáo: Rước đèn; Rước sư tử; Rước thần. 2. Đón tiếp một cách long trọng: Rước khách. 3. Từ dùng để mời một cách lịch sự: Rước ông xơi nước. |
rước | 1. Đón mời: Rước khách. Rước dâu. Văn-liệu: Rước voi về dày mồ. Nhà băng đưa mối, rước vào lầu trang (K). Đưa người cửa trước, rước người cửa sau (K). Bơi Đăm rước Giá hội Thầy, Vui thì vui vậy, chẳng tày giã La (Ph-ng). 2. Đón đi một cách có nghi-vệ trọng thể: Rước thần, rước sắc. Nghĩa bóng: Tâng vẻ cao quí lên: Nói rước giá hàng của mình lên. |
Tới khi biết rể không đón dâu , bà táng tẩng và chán nản... Đáng lẽ hôm đó cậu phán cũng nghỉ việc để đi , nhưng mợ phán lại không muốn thế : Cao quí mỹ miều gì mợ nói mà phải nghỉ việc thân chinh đi đến nơi để đón mới rrước. |
Mẹ chồng ác thì về nhà bố mẹ mà ở , tội gì rước khổ vào thân rồi đến nỗi tự tử. |
Bà Tịch lấy tay quệt vết nước trầu rây hai bên mép , rồi nói : Đấy , tôi đã can chị , chị không nghe , cứ đi rước những thứ ấy về. |
rước những hạng tân thời ấy về để nó làm bại hoại gia phong nhà mình. |
Tôi , tôi cho ông ta đi đây đi đó như thế là rước khổ vào thân ; tôi chịu là tài , nhưng tôi thấy sự hy sinh ấy không ích lợi gì. |
Còn gì thích hơn một cuộc đời sống không biết ngày mai ra sao cũng như đi thế này , đi vào chốn xa lạ không biết rước sẽ tới đâu... Trúc nhìn xuống xóm nhà dưới chân đồi và hai con ngựa buộc ở bụi mai , hai con ngựa ngày hôm sau sẽ đưa đôi bạn lên đường. |
* Từ tham khảo:
- rước dữ cưu hờn
- rước voi giày mả tổ
- rước voi giầy mồ
- rước xách
- rược
- rươi