rợ | dt. Tiếng gọi những dân-tộc lạc-hậu, chưa văn-minh: Man-rợ, mọi-rợ; Đói thì ra kẻ chợ, chớ vào rợ mà chết tng // (R) Quê mùa, cục-mịch: Ăn mặc trông rợ quá. |
rợ | trt. Cách tính-toán trong trí, không viết ra: Tính rợ. |
rợ | dt. (thực) X. Bí rợ, bí rợ bánh xe, bí rợ ngô, bí rợ tộ. |
rợ | dt. X. Nhợ: Rợ gai, rợ câu. |
rợ | - 1 dt. Dây nhỏ và dai: lấy rợ buộc chặt vào. - 2 dt. 1. Các dân tộc, bộ tộc lạc hậu, theo cách gọi miệt thị thời phong kiến: rợ Hung nô. 2. Những kẻ chuyên làm việc dã man, tàn bạo: rợ phát-xít. - 3 tt. (Màu sắc) quá sặc sỡ, loè loẹt, trông không nhã, không đẹp: Màu hơi rợ. |
rợ | dt. Dây nhỏ và dai: lấy rợ buộc chặt vào. |
rợ | dt. 1. Các dân tộc, bộ tộc lạc hậu, theo cách gọi miệt thị thời phong kiến: rợ Hung nô. 2. Những kẻ chuyên làm việc dã man, tàn bạo: rợ phát xít. |
rợ | tt. (Màu sắc) quá sặc sỡ, loè loẹt, trông không nhã, không đẹp: Màu hơi rợ. |
rợ | dt Dân tộc (dùng với ý khinh miệt): Rợ Nguyên quen thói hung tàn (QSDC). |
rợ | dt Dây nhỏ: Trai có vợ như rợ buộc chân (cd). |
rợ | tt Nói màu sắc sặc sỡ, khó coi: Màu rợ; Bộ quần áo trông rợ quá. |
rợ | dt. Mọi. |
rợ | bt. Nhẩm trong đầu: Làm bài toán rợ // Tính (toán) rợ. |
rợ | .- d. Dây nhỏ và dai: Lấy rợ buộc chân gà. |
rợ | .- d. Từ bọn phong kiến dùng để chỉ những dân tộc nhỏ yếu, với ý khinh miệt: Rợ Hung-nô. |
rợ | .- ph. Với màu sắc sặc sỡ, khó coi: Ăn mặc rợ quá. |
rợ | Mọi, mán: Rợ Hung-nô. Rợ Thổ-phồn. Nghĩa rộng: Không thanh-lịch, không nhã-nhặn: Quần áo mặc trông rợ lắm. Văn-liệu: Đói thì ra kẻ chợ, Chớ có vào rợ mà chết (T-ng). |
rợ | Thứ dây nhỏ và dai: Lấy rợ buộc lưỡi câu. |
Bỗng nàng hiểu và cảm thấy tất cả cái mọi rợ trong cử chỉ của Thân lúc đó. |
Có một mình chàng tính tình mọi rợ , thù ghét đàn bà , con gái thì chàng cho là Thu cố ý làm ra thế , chứ trai gái các nhà tử tế ngày nay người ta bắt tay nhau thì đã sao ? Bỗng Chương lại cười. |
Giữa cảnh đời rậm rạp hoang vu và mọi rợ , chàng lại cảm thấy can đảm , bạo dạn. |
Nhưng anh đi trốn với em để làm gì ! Có phải để gây lại hạnh phúc cho đôi ta không ? Vậy hạnh phúc ấy anh liệu có còn được hưởng nữa không ? Lộc toan ngắt lời , thì Mai đã vội nói luôn : Dù chúng ta ẩn núp ở một nơi hẻo lánh , dù chúng ta tìm tới một nời rừng rú mọi rợ , hay xa tắp đâu đâu ở tận thế giới khác , dù chúng ta sống như tự chôn vùi đời chúng ta vào một nơi sâu thẳm không ai dò biết tin tức , phỏng lương tâm chúng ta có được yên , có để cho chúng ta an nhàn mà hưởng sung sướng chăng ? Hãy nói anh đã. |
Em mà biết được ảnh mọi rợ , em đã nói liền hồi trưa rồi ! An nghe hai chữ " mọi rợ " em dùng khá lạ tai. |
Em tưởng thật. Đồ mọi rợ ! Rồi Lãng kể cho chị mọi chuyện xảy ra tối hôm ấy , hôm Chinh phải qua một đêm thử thách trong miễu cô hồn để được công nhận là đủ đởm lược học võ |
* Từ tham khảo:
- rơi nước mắt ớt, rớt nước mắt hành
- rơi rớt
- rơi rụng
- rơi thư
- rơi tự do
- rơi vãi