rày | bt. Nay, lúc nầy, bây-giờ: Mấy bữa rày; Từ rày sấp lên. // Luôn-luôn, bây-giờ và sau nầy: Em tôi khát sữa bú tay, Ai cho bú thép ngày rày mang ơn (CD). // Chừ, bây-giờ thì, như vậy thì: Ngãi-nhân như bát nước đầy, Mang đi mà đổ hốt rày đặng đâu; Mẹ già như chuối chín cây, Gió đưa mẹ rụng, con rày mồ-côi; Rày xem phỏng đã cam lòng ấy chưa (CD, K). // Vầy, giống như bây-giờ: Chút thân bồ-liễu nào mong có rày; Được rày nhờ chút thơm lây (K.). |
rày | - dt., đphg Nay: từ rày về sau rày gió mai mưa. |
rày | dt. Nay: từ rày về sau o rày gió mai mưa. |
rày | trgt Bây giờ; Ngày nay: Sinh rằng: rày gió, mai mưa, ngày xuân đã dễ tình cờ mấy khi (K); Suốt mấy hôm rày, đau tiễn đưa (Tố-hữu). |
rày | trt. Nay, lúc này: Rày đây mai đó. Hẳn rằng mai có như rày cho chăng (Ng.Du) |
rày | .- ph. Bây giờ, ngày nay: Tin sương luống những rày mong mai chờ (K). |
rày | Nay, lúc bây giờ: Ngày rày. Từ xưa đến rày. Rày nắng, mai mưa. Văn-liệu: Được rày nhờ chút thơm rơi, Kể đà thiểu não lòng người lắm thay (K). Hẳn rằng mai có như rày cho chăng (K). Tin sương luống những rày mong, mai chờ (K). Rày xem phỏng đã cam lòng ấy chưa (K). Chút thân bồ-liễu nào mong có rày (K). |
Rồi nhìn con nói tiếp : Từ rày tôi không muốn cô lại chơi nhà cô giáo Thảo nữa , nghe chưa ? Cô ấy tân thời lắm. |
Tôi chỉ nói để cô biết từ rày , cô có đi đâu thì cô cho tôi hay , kẻo ở nhà này có kẻ ra , người vào , lỡ mất cái gì thì một mất mười ngờ , người ta nói ra , nói vào thêm khó khăn. |
Chị văn minh thì thôi từ rày mặc chị. |
Loan nhìn Dũng thương hại rồi nói như van lơn : Từ rày anh nên ở luôn nhà , xa dần họ ra. |
Người bạn lại hỏi : Anh sao vậy ? Không , tôi có sao đâu ? Trông độ rày anh gầy sọp hẳn đi. |
Mai đau đớn nhìn em : Ðộ rày em làm sao ấy. |
* Từ tham khảo:
- rày nắng mai mưa
- rày rạy
- rày ước mai ao
- rảy
- rãy
- ráy