ran | bt. Rân, vang ầm lên và kéo dài: Dạ ran, la ran, nổ ran, sấm ran. |
ran | tt. Tức, nhức: Đau ran cùng mình. |
ran | - ph. t. Vang, lan khắp mọi nơi: Pháo ran; Đau ran cả người. |
ran | đgt. 1. (Âm thanh) nổ vang, đanh, kéo dài: Pháo ran lên từng hồi o cười ran cả nhà. 2. Toả ra, lan truyền một cảm giác nào đó: Người nóng ran o sướng ran người. |
ran | dt (Pháp: Râle) Bệnh thở khò khè: Cháu bé mới mắc bệnh ran. |
ran | tt, trgt 1. Nói tiếng vang: Nói như pháo ran (tng); Ai ngờ tiếng dế ran ri rỉ, giọng bi thu gọi kẻ cô phòng (CgO). 2. Lan ra khắp: Đau ran cả người. |
ran | dt. Vang khắp: Tiếng ran mặt đất cờ liền bóng sông (Nh.đ.Mai) |
ran | .- ph. t. Vang, lan khắp mọi nơi: Pháo ran; Đau ran cả người. |
ran | Vang lừng, lan khắp mọi chỗ: Sấm ran. Pháo ran. Đau ran cả mình. Văn-liệu: Binh-uy từ ấy sấm ran trong ngoài (K). Tiếng ran mặt đất, cờ liền bóng sông (Nh-đ-m). Tên treo đầu ngựa, pháo ran mặt thành (Ch-Ph). |
Hương cũng thẳng thắn cười , nói đùa : Chà ! Khách khứa gì lại đi thổi cơm bao giờ , phải vào ngồi trong nhà , rồi có chè tàu , cơm gạo tám bưng vào chứ ? Cả nhà lại cười rran. |
Ở ngoài vườn tiếng ếch nhái ran lên từng loạt , thỉnh thoảng có tiếng chẫu chuộc nghe lõm bõm như tiếng chân rút mạnh của một người lội trong bùn. |
Tiếng ếch nhái vẫn đều đều kêu ran ở ngoài , nhưng Trương nghe thấy xa hơn tiếng kêu lúc ban tối. |
Trương nhìn thẳng vào hai mắt Nhan ; chàng lắng tai nghe tiêng nhái kêu ran ở ngoài lũy tre và nhớ đêm hôm về ấp với Thu nửa đêm sực thức dậy nhìn bàn tay Thu qua khe vách. |
Bỗng một tràng pháo nổ ran. |
Khi ra đến ngoài , lúc sắp lên cái ô tô hòm kết đầy hoa , trong lúc tiếng pháo tiễn đưa nổ ran bên tai. |
* Từ tham khảo:
- ran rát
- ràn
- ràn
- ràn rạt
- ràn rụa
- rán