rách rưới | bt. Cũ, và rách lang-thang nhiều chỗ: áo quần rách-rưới, ăn mặc rách-rưới; rách-rưới lang-thang. |
rách rưới | - t. Rách nhiều do quá nghèo túng (nói khái quát). Ăn mặc rách rưới. Túp lều tranh rách rưới. |
rách rưới | tt. Rách nát, do nghèo khó quá: ăn mặc rách rưới o quần áo rách rưới. |
rách rưới | tt, trgt Nói quần áo rách quá: Một tuồng rách rưới, con như bố (TrTXương). |
rách rưới | tt. Nht. Rách. |
rách rưới | .- Nói quần áo tả tơi, tồi tàn quá: Một tuồng rách rưới con như bố (Trần Tế Xương). |
rách rưới | Nói chung về rách: Quần áo rách-rưới. |
Bẩn thỉu , rách rưới , chỉ khi nào yêu lắm , người ta mới không để ý đến. |
Vì hai bên cùng vội cả , nên người ăn mặc sang trọng và người ăn mặc rách rưới đụng vào nhau một cái thật mạnh. |
Từ những người đàn bà nghèo ăn mặc rách rưới , cho đến các bà tổng , bà lý , váy sồi , thắt lưng đũi và áo bông mềm , túi nặng những tiền. |
Thấy chúng tôi ăn mặc rách rưới , bà hay hỏi kháy : " Sao mẹ không may quần áo lành cho các cháu mặc , để rách rưới thế này ? " , và quay lại bảo chồng : " Ăn tiêu lắm vào rồi để con tồi tệ thế kia ! " Rồi bà đem ra những thức của người ta biếu phân phát cho chúng tôi mỗi đứa một vài cái kẹo , còn nhiều khi phải vứt đi vì không ăn được. |
Lấy ra mà thay , chứ ai lại ăn mặc rách rưới thế kia bao giờ. |
Trong cái hang tối tăm bẩn thỉu ấy , sống một đời khốn nạn những người gầy gò , rách rưới như những người trong một cơn mê. |
* Từ tham khảo:
- rách tướp
- rách việc
- rạch
- rạch
- rạch
- rạch ròi