rách như tổ đỉa | 1. Rách tả tơi xơ xác của lá cây tổ đỉa: Một năm trời, tôi không may được bộ quần áo nào, quần áo rách nát như tổ đỉa, và rúm ró, nhiều chỗ không có mụn, tôi phải buộc túm lại (Trần Bảo). 2. Nghèo đói khổ cực cùng kiệt đến mức không có lấy một manh quần áo lành lặn: Từ một cô bé quê mùa nghèo khó, rách rưới như tổ đỉa, tôi nghiễm nhiên thành một cô gái thành thị đảm đang duyên dáng. |
rách như tổ đỉa | ng (Tổ đỉa là tên một thứ cây mọc ở bờ ao, lá nhỏ, có vẻ xơ xác) Rách quá: Mặc dầu quần áo hắn rách như tổ đỉa (NgTuân). |
rách như tổ đỉa |
Rách như tổ đỉa |
rách như tổ đỉa |
|
Bà Miêu có vẻ khoái trí với sản phẩm của mình hôn chụt vào má thằng bé một cái rồi quay sang hỏi vợ chồng thị : Tính saỏ Nhà rách như tổ đỉa , lại thêm miệng ăn nữa rồi lấy gì mà đổ vào mồm? Hay là để tôi bế nó ra trạm xá hỏi xem có nhà nào không có con , cho người ta. |
Lúc này không ai dám bảo hắn là ăn mày , mặc dầu quần áo hắn rách như tổ đỉa. |
* Từ tham khảo:
- rách rưới
- rách tươm
- rách tướp
- rách việc
- rạch
- rạch