rạc | dt. Khám, lao, nhà giam kẻ có tội: ở tù ở rạc. |
rạc | tt. Sạc ra, mệt-mỏi, xơ-xác: Bệ-rạc. |
rạc | - t. 1 Ở trạng thái gầy đi trông thấy, đến mức xơ xác. Người rạc đi như xác ve. Gầy rạc. 2 (dùng trước d.). Cảm thấy như rã rời, vì quá mệt mỏi. Đi rạc cẳng. Nói rạc cả cổ. Cối nặng, quay rạc tay. 3 (Cây cối) ở trạng thái tàn lụi đi, trông xơ xác. Bèo rạc. Rét quá, rau rạc hết lá. |
rạc | dt. Nhà tù: bắt phạm nhân vào rạc. |
rạc | tt. 1. Gầy đét, xơ xác: mới ốm một hôm đã rạc người đi. 2. Mệt nhừ, rã rời người đi: nói rạc cổ o đi rạc cả chân. 3. Lụi tàn, trông xơ xác: cây rạc hết lá. |
rạc | tt Gầy róc đi: Bà càng phải cố gắng và càng rạc người đi (Ng-hồng). |
rạc | dt. Nhà giam tội-nhân: ở tù, ở rạc. |
rạc | tt. Rã người: Rạc cã người. |
rạc | .- t. Gầy róc đi. |
rạc | Nhà giam tù: Bắt tù vào rạc. |
Thu chỉ yêu hơn khi nào chàng liều mà không để mất nhân phẩm , không thành ra bệ rạc. |
Bên cạnh có tiếng hát ru con từng đoạn đứt khúc , rời rạc. |
Một lúc sau lại có tếng hát rời rạc và buồn thiu : Sân lai cách mấy nắng mưa , Có khi gốc tử đã vừa người ôm. |
Sinh ngồi dựa vào mạn thuyền , đôi mắt mơ màng nhìn một thiếu nữ tóc trần , mặc áo lụa trắng , đương ôm lỏng một cây đàn , hờ hững gẩy vài tiếng rời rạc. |
Các bạn chàng đối với nhau chỉ có mỗi một dây liên lạc chung là tình bạn hữu , còn ngoài ra mỗi người đi theo một ngả đường , sống theo một cảnh đời riêng , yếu ớt , rời rạc. |
Giữa câu chuyện tẻ ngắt , rời rạc , buồn ngủ , Chương bỗng giật mình. |
* Từ tham khảo:
- rạc rài
- rách
- rách bươm
- rách môi nát lưỡi
- rách mướp
- rách nát