nước xuýt | - Nước luộc thịt: Nước xuýt gà. |
nước xuýt | dt. Nước luộc thịt, luộc lòng: nước xuýt gà. |
nước xuýt | dt Như Nước xáo: Đi ăn cỗ chẳng lẽ chỉ để húp bát nước xuýt ư?. |
nước xuýt | .- Nước luộc thịt: Nước xuýt gà. |
Hôm hai mươi ba mới rồi , để đánh dấu tập “Dưới rặng thông” in làm phụ bản số tết , anh ta sai người làm đội một cái quả to bằng cái nia từ Hàng Cân đến Hàng Da , đầy đủ bún thang , chả quế , giò lụa , nước xuýt , bào ngư , hầu sì , cuốn ; bây giờ biết đem biếu gì đây ? Ấy , chỉ có thế mà nghĩ mãi không biết làm ăn ra thế nào. |
Nhưng dù là chó già hay chó non cũng vậy , điều phải nhớ là không bao giờ nên gia nước dù là nước xuýt riêng cái tiết chó đánh vào cũng đủ làm cho nổi vị lên rồi. |
Đến khi đánh , người ta xúc thịt đã băm cho vào tô , rồi múc tiết hòa lẫn với nước xuýt rưới vào từ từ. |
Tiết và nước xuýt trộn với nhau cần phải theo tỷ lệ hai thìa tiết một thìa nước. |
* Từ tham khảo:
- nườm nượp
- nương
- nương
- nương
- nương bóng
- nương cậy