nương | dt. Ruộng gò, ruộng ở đất cao: Ruộng nương; nương dâu, nương sắng // (R) Vồng, đất xới và đắp cao lên để trồng rẫy: Lên nương. |
nương | đt. Dựa vào: Trung-thần tiết rạng dường gương, kẻ ra nam-thú người nương dạ-dài (CD). // Dè giữ, nhẹ tay: Nương tay khéo vỡ. |
nương | dt. Nàng, cô, tiếng gọi tưng người đàn-bà con gái: ái-nương, cô-nương, công-nương, quý-nương. |
nương | - 1 d. 1 Đất trồng trọt trên đồi núi. Phát nương. Lúa nương. 2 Bãi cao ven sông. Nương dâu. - 2 đg. 1 (id.). Dựa vào để cho được vững. Nương mình vào ghế. 2 Dựa vào để có được sự che chở, giúp đỡ. Nương vào nhau mà sống. Nương bóng. - 3 đg. (kết hợp hạn chế). Giữ gìn động tác cho nhẹ nhàng khi cầm nắm, sử dụng, không làm mạnh tay để tránh làm vỡ, gãy, hỏng. Nương nhẹ*. Nương sức. |
nương | dt. 1. Đất trồng trọt được khai phá ở trên đồi núi: phát nương o lên nương. 2. Bãi bồi cao ven sông: nương dâu xanh ngắt một màu. |
nương | đgt. Dựa vào để được che chở, giúp đỡ: lúc khó khăn thì nương vào nhau. |
nương | Cô gái: nương nương o nương tử o cô nương o công nương o đào nương o hoa nương o mĩ nương o quy nương o tình nương. |
nương | dt Ruộng ở miền núi: Nó rào làng không cho dân đi làm cái nương, cái rẫy (NgĐThi); Mặt hiền lành như ruộng lúa, nương khoai (Tố-hữu). |
nương | đgt Tựa vào; Dựa vào: Trăng khuya, nương gối, bơ phờ tóc mai (Chp); Đêm năm canh, lần nương vách quế (CgO). |
nương | đgt Giữ gìn; Không làm quá mức: Phải nương sức mới giữ được sức khỏe lâu bền. |
nương | dt. Ruộng đất cao ở đồi núi: Làm vườn, làm nương. Ai bày trò bãi bể, nương dâu (Ng.gia.Thiều) |
nương | đt. 1. Dựa mình vào, dựa vào: Đêm năm canh lần nương vách quế (Ng.gia.Thiều) Tai nương nước giọt mái nhà (H.Cận) // Tai nương. Ngb. Nhờ cậy: Nương nhờ anh em. 2. Dè dặt, vừa phải: Phải nương tay, không thì vỡ. |
nương | (khd). Nàng, đàn bà con gái nhà sang: Cô-nương. Tình-nương. |
nương | .- d. 1.Cg. Nương rẫy. Ruộng ở đồi núi. 2.(đph). Vườn: Ruộng nương. |
nương | .- đg. Gìn giữ: Phải nương sức mới đi được xa. |
nương | .- đg. Dựa lưng: Nương mình vào ghế. |
nương | Ruộng đất cao ở đồi núi: Làm ruộng, làm nương. Văn-liệu: Ai bày trò bãi bể, nương dâu (C-o). |
nương | Dựa vào mình: Nương mình vào ghế. Nghĩa bóng: Nhờ cậy: Nương thân cửa Phật. Văn-liệu: Những là nương-náu qua thì (K). Đêm năm canh lần nương vách-quế (C-o). Đạo con cái được tựa nương bấy chầy (Nh-đ-m). Mai danh ẩn tích bấy chầy náu-nương (L-V-T). |
nương | Dè giữ: Làm phải nương sức, thì rồi mới được khoẻ-mạnh. |
nương | Nàng, đàn bà con gái nhà sang. |
Như thế tôi cũng có chỗ nương tựa. |
Khải thấy em ăn vận có vẻ lịch sự hơn trước , trong lòng cũng vui vui , yên trí rằng em đã được nơi nhàn hạ , giàu có để nnươngthân. |
Thế là cái hy vọng chịu khổ ở nhà chồng để mẹ và anh có chỗ nương tựa trong những lúc khốn cùng đã tan. |
Trác cũng hiểu rằng hơn mẫu ruộng đó mất thì khi sa vào cảnh túng , nàng sẽ không còn biết nương tựa vào đâu , nhưng nàng cũng không hề tiếc. |
Loan nhìn Dũng , ngắm nghía vẻ mặt cương quyết , rắn rỏi của bạn , nghĩ thầm : Học thức mình không kém gì Dũng , sao lại không thể như Dũng , sống một đời tự lập , cường tráng , can chi cứ quanh quẩn trong vòng gia đình , yếu ớt sống một đời nương dựa vào người khác để quanh năm phải kình kịch với những sự cổ hủ mà học thức của mình bắt mình ghét bỏ. |
Thuận , vợ Đính , nói : Chú Dũng thì làm ruộng với làm nương gì. |
* Từ tham khảo:
- nương cậy
- nương dè
- nương long
- nương náu
- nương nhẹ
- nương nhờ