nước đôi | dt. C/g. Hàng hai, lưng-chừng, không hẳn ở bên nào: Nói chuyện nước đôi // C/g. Hai mang, tính-cách tình-báo-viên hay phản-gián-viên trong hàng-ngũ địch (agent double). |
nước đôi | - Lưỡng lự, không dứt khoát, không phân minh: Thái độ nước đôi. |
nước đôi | tt. Lập lờ, không rõ ràng dứt khoát, có tính mơ hồ, hiểu thế này hay thế khác đều được: lối nói nước đôi o trả lời ỡm ờ, nước đôi. |
nước đôi | tt, trgt Không dứt khoát, không phân minh: Thái độ nước đôi; Nói nước đôi. |
nước đôi | .- Lưỡng lự, không dứt khoát, không phân minh: Thái độ nước đôi. |
nước đôi | Không theo hẳn về mặt nào: Nói nước đôi. |
Thành phố thời anh 17 tuổi Viển vông cay đắng u buồn Tôi còn nhớ rất rõ cái cảm tưởng nước đôi giày vò bản thân mình khi nghe những bài thơ đó của Vũ : một mặt e ngại , cảm thấy nó đi ngược với tâm trạng chung , cái lạc quan chung nên không cần ai bảo , đã thấy là không phải. |
Đứng trước những bài thơ hay , ông bảo ở mình có cảm giác nước đôi , lúc nghĩ như mình cũng viết được , lại có lúc nghĩ mình hoàn toàn bất lực. |
Hiệu Khả xem đi xem lại hai ba lần rồi nói úp mở theo kiểu nước đôi : "Chúa thượng có cái khéo của chúa thượng , bề tôi cũng có cái khéo của bề tôi". |
Tôi về Ninh Hà từ sáng , gặp lãnh đạo địa phương , họ vẫn nước đôi tìm cách tháo gỡ. |
Hoặc những người trước một vấn đề nào đó hầu như chỉ dám khen , chê theo kiểu tư duy nnước đôi, chỗ này khen một tẹo chỗ kia chê một tí thành ra cuối cùng cũng chẳng giải quyết được gì. |
Con người có nhận thức được thế giới hay không thì các nhà nhị nguyên luận là những người nnước đôi. |
* Từ tham khảo:
- nước đục thả câu
- nước đứng
- nước gáo tắm cho voi
- nước gạo
- nước gạo tắm cho voi
- nước giải