nhuần nhị | - Thanh nhã tế nhị: ý nghĩa câu văn rất nhuần nhị. |
nhuần nhị | tt. Hài hợp, hoà đồng một cách tự nhiên giữa các yếu tố: kết hợp nhuần nhị giữa bút pháp kể chuyện và miêu tả. |
nhuần nhị | tt Thanh nhã, êm dịu: Những lời nói nhuần nhị. |
nhuần nhị | .- Thanh nhã tế nhị: Ý nghĩa câu văn rất nhuần nhị. |
Miếng tiết canh thứ nhất nuốt vào , quả có y như là một trận mưa xuân rưới vào lòng đất làm cho đất thêm tươi đẹp và nhuần nhị. |
Cũng vậy , miếng tiết canh thứ nhất ăn vào không võng nước như xúp hay canh , nhưng đem đến cho ta một cảm giác mát mẻ , nhuần nhị , làm mát gan , nở phổi. |
Từng dây dài thướt tha với những nụ hoa nho nhỏ , xanh xanh sẽ buông hoa rực rỡ , lúc chiều tà như từng chùm chỉ đỏ dịu dàng nhuần nhị , rồi theo nhau lã chã rơi từ cuối chiều tới thâu đêm , sáng ra chỉ còn cuống hoa khẳng khiu thõng xuống đu đưa. |
Gã men theo vệ cỏ , vòng qua lùm hoa bìm bìm , qua gốc cây si , tìm chỗ thoai thoải , gã với hái bông hoa sen trắng muốt , lại dấn bước , bông sen hồng , có một nụ hơi xa , gã bỏ giày lội xuống , bông nào bông ấy cuống dài , tươi hơn hớn , thơm nhuần nhị. |
Giọng thơ trữ tình chính luận thiết tha và các chất liệu văn hóa dân gian được sử dụng nnhuần nhị, sáng tạo. |
Cô sở hữu gương mặt phù hợp với vô số kiểu trang điểm , từ tự nhiên , nnhuần nhịđến đậm đặc , trau chuốt , từ dịu dàng đến sắc lạnh. |
* Từ tham khảo:
- nhuần nhuyễn
- nhuận
- nhuận
- nhuận bút
- nhuận sắc
- nhuận tràng