nhèm | tt. Vấy-vá dơ bẩn: Chèm-nhèm, chữ nhèm, mắt nhèm. |
nhèm | - t. Nói mắt ướt bẩn: Mắt nhèm những dử. |
nhèm | tt. Ướt và nhầy dính trông bẩn thỉu: Đôi giày bẩn nhèm những bùn o Mắt nhèm đầy dử. |
nhèm | tt. Kém, bét: nhèm ra cũng là kĩ sư xây dựng. |
nhèm | tt Nói mắt ướt và có dử: Mắt nhèm nhìn không được rõ. |
nhèm | tt Kém cỏi: Nhèm ra thì ông ấy cũng là chủ tịch một quận. |
nhèm | tt. Nht. Nhoè. |
nhèm | .- t. Nói mắt ướt bẩn: Mắt nhèm những dử. |
nhèm | Dây bẩn nhoè-nhoẹt: Mắt nhèm. Chữ nhèm. |
Bao giờ chả lại gần nem Ra về nước mắt ướt nhèm trông theo. |
Chúng tôi ôm nhau thắm thiết , ai nấy nước mắt nước mũi tèm nhèm. |
Già rồi , mắt mũi kèm nhèm , bốn mươi sáu năm , dễ dầu gì mà nhận ra nhau. |
Chừng năm năm trước , ông còn vô bếp nấu cơm , mắt mũi tèm nhèm để lửa táp vô vách lá , nhà cháy rụi. |
Đó rồi họ sai người đến miếu Thủy thần , thấy pho tượng thần đắp bằng đất , bỗng biến sắc , mặt tái đi như chàm đổ , mấy cái vẩy cá còn dính lèm nhèm trên mép , lại phá hủy luôn cả pho tượng ấy. |
Với cơn căn tức của hắn , sự rủi ro ấy không khác gì lửa cháy thêm dầu , hắn càng lèm nhèm chửi mắng chị Dậu. |
* Từ tham khảo:
- nhẹm
- nhen
- nhen nhóm
- nhen nhúm
- nhèn nhẹt
- nhẹn