nhặt nhạnh | đt. Lượm-lặt, gom-góp, lấy mỗi nơi một ít hoặc mỗi lúc một ít để dành: Nhặt-nhạnh của-cải; nhặt-nhạnh đồ lặt-vặt. |
nhặt nhạnh | - đg. 1. Lượm lặt để thu gọn lại: Nhặt nhạnh hết xẻng cuốc vào. 2. Vơ vét: Có bao nhiêu tiền nhặt nhạnh đem đi cả. |
nhặt nhạnh | đgt. Thu gom lại từng tí một: Chịu khó nhặt nhạnh thì cũng khá. |
nhặt nhạnh | đgt 1. Thu gọn để lại một chỗ: Làm vườn xong phải nhặt nhạnh đủ cuốc, thuổng. 2. Vơ vét lấy: Nhặt nhạnh hết tiền để đi đánh bạc. |
nhặt nhạnh | đt. Lượm lặt. |
nhặt nhạnh | .- đg. 1. Lượm lặt để thu gọn lại: Nhặt nhạnh hết xẻng cuốc vào. 2. Vơ vét: Có bao nhiêu tiền nhặt nhạnh đem đi cả. |
nhặt nhạnh | Nhặt dần hết cái này đến cái khác: Nhặt nhạnh hết cả của-cải. Văn-liệu: Năng nhặt chặt bị (T-ng). |
Những người đại lý các báo ở Ninh Giang hiểu cái tâm lý đó mà ai không hiểu nên ra công tìm kiếm nhặt nhạnh tin tức gửi về Hà Nội. |
Chúng nhặt nhạnh thanh nứa , thanh tre , hay bất cứ cái gì có thể dùng được của các người bán hàng để lại. |
Trong lúc các anh lặng lẽ thu góp đồ đạc , cột chặt các tay nải thì mẹ bối rối hết nhặt nhạnh mớ quần áo này nhét vào một tay nải đã quá nặng , suy tính đến ngơ ngẩn thất thần , lại quyết định bỏ lại để đi nhặt nhạnh thứ khác. |
Chúng vơ vét , nhặt nhạnh và nhìn tên bên cạnh xem có lấy nhiều hơn mình hay không. |
Nghèo thế , Thanh Tịnh của chúng tôi lấy đâu ra tiền để mua cổ vật? Mà cũng buồn thế , cô độc thế , một người ít nghị lực như Thanh Tịnh lấy đâu sức lực để mang lại cho bộ sưu tầm của mình một vẻ hoàn thiện dù là chỉ trên phương diện công phu thuần túỷ Chẳng qua buồn tình quá , ông nhặt nhạnh một ít đồ cũ , xếp cho ra bộ , trong lúc không ai biết chơi thì cách chơi của ông đã là độc đáo , thế thôi. |
Rút cuộc là một cuộc chung sống hoà bình , Thanh Tịnh cứ nhặt nhạnh và mang ra khoe , nghĩ chẳng ai tin thì cũng buồn quá , nên tự nhủ rằng biết đâu sự bày biện rất thành thực của mình vẫn có tác dụng. |
* Từ tham khảo:
- nhâm
- nhâm độn
- nhâm hôi
- nhâm mạch
- nhâm nhẩm
- nhâm nhi