nhâm | dt. Chữ thứ chín trong hàng thiên-can, giữa chữ Tân và chữ Quý. |
nhâm | tt. Có chửa. |
nhâm | tt. C/g Dâm, mát, khuất bóng mặt trời: Nhâm trời // trt. Đầy-dẫy, dày-bịt: Các ăn móng nhâm mặt nước; thiên-hạ đi nhâm đường. |
nhâm | - d. Ngôi thứ chín trong mười can: giáp, ất, bính, đinh, mậu, kỷ, canh, tân, nhâm, quí. |
nhâm | dt. Kí hiệu thứ chín trong mười can, trong hệ thống tính năm: năm Nhâm Thìn. |
nhâm | dt Vị thứ chín trong mười thiên can; sau tân trước quí: Anh ấy sinh năm nhâm tuất. |
nhâm | dt. Chữ thứ chín trong thập can. |
nhâm | (khd). Có mang, có thai. |
nhâm | .- d. Ngôi thứ chín trong mười can: giáp, ất, bính, đinh, mậu, kỷ, canh, tân, nhâm, quí. |
nhâm | Khuất bóng mặt trời. Xem “dâm”. |
nhâm | Chữ thứ 9 trong thập can. |
nhâm | Có mang, có thai(Không dùng một mình). |
Suốt hai năm Tân Mão (1771) và nhâm Thìn (1772) , tình hình sinh hoạt và an ninh của Tây sơn thượng ngày một khả quan. |
Chỉ cần nghe một câu tán tụng , một sự gán ghép , một lời nhắc nhủ có dính líu đến tên Sài và cô , đến " nhà em " và " anh ấy " là cô thấy bừng nóng khắp cả người , nhâm nha sự sung sướng ấy đến hàng tuần , hàng tháng. |
Thế mà lão lại ngồi uống trà nhâm nhi với tía nuôi tôi và nói những chuyện con cà con kê gì ở đâu đâu. |
Tuy vậy , vẫn cứ “tưng tức thế nào” cho nên tại vài làng mát mặt ở Bắc Việt , các đàn anh vào dịp tết vẫn rủ nhau rước ả đào , tuồng cổ , phường chèo về diễn cho mọi người xem và được người ta nhớ mãi : Sang xuân đình đám vui như tết Hết đám làng bên lại đám làng… Em nhớ nhâm Nhâm phường Đặng Xá Đóng bà Thị Kính mắc hàm oan. |
Thị Mầu chòng ghẹo mà không chuyển , nhâmNhâm có đôi bàn tay rất ngoan. |
Phải ở trên thuyền , chòng chành mỗi khi có người bước hơi mạnh chân , ngắm mặt trời lên lấp ló bên hàng cây chinar rực rỡ , nhâm nhi trà Kashmir , nghe cá gọi trên mặt nước , mới hiểu tại sao du khách yêu nhà thuyền đến thế. |
* Từ tham khảo:
- nhâm hôi
- nhâm mạch
- nhâm nhẩm
- nhâm nhi
- nhâm thần
- nhầm