nhăn | đt. Cau lại, nhíu lại: Nhăn mặt nhíu mày; Ăn chua nhăn mặt; áo tươm-tướp rách, mặt bì-bì nhăn (NĐM). // Nhe ra, bày ra: Răng đen chẳng lọ là nhăn, Người giòn chẳng lọ vấn khăn mới giòn (CD). // C/g Nhằn, nhe răng cắn nhẹ liền liền: Nhăn ngòi bút; chó nhăn bọ chét // tt. C/g Răn, nhíu, có nhiều lằn xếp ngang dọc, không thẳng-thớm: áo nhăn, da nhăn, trán nhăn. |
nhăn | - đgt Nói mặt cau có: Ông trời mới bảo ông trăng: Những người hạ giới mặt nhăn như tườu(cd). - tt Có những vết gấp thành nếp: Cái áo mới là đã rồi; Người già thì da nhăn. |
nhăn | đgt. Nhe (răng): đã sai còn nhăn răng mà cười trừ. |
nhăn | I. tt. Có nhiều nếp gấp; trái với phẳng: Quần áo nhăn vì không là o trán nhăn. II. đgt. Có các cơ làm cho da mặt gấp thành nhiều nếp, thường là do suy nghĩ hay xúc động: nhăn trán suy nghĩ o nhăn mặt nhíu trán vẻ giận dỗi. |
nhăn | đgt Nói mặt cau có: Ông trời mới bảo ông trăng: Những người hạ giới mặt nhăn như tườu(cd). tt Có những vết gấp thành nếp: Cái áo mới là đã nhăn rồi; Người già thì da nhăn. |
nhăn | tt. Cau, răn reo: Da nhăn. áo tươm tươm rách; mặt ì-lì nhăn (Nh.đ.Mai) |
nhăn | .- t. 1. Có những vết gấp thành nếp: Da nhăn. 2. Cau có lại: Mặt nhăn như bị. |
nhăn | Cau lại: Thấy việc khó mặt nhăn lại. Văn-liệu: Mặt nhăn như bị. Nhăn nhó như nhà khó hết tiền. Đào nhăn-nhó mặt, liễu tan-tác mày (K). Lọt tai Hồ cũng nhăn mày rơi châu (K). áo tươm-tướp rách, mặt bì-bì nhăn (Nh-đ-m). Răng đen chẳng lọ là nhăn, Người dòn chẳng lọ vấn khăn mới dòn (C-d). |
Một cụ già ngồi cạnh cột đèn đương bán mấy quả táo cho cậu bé , Trương tự nhiên thấy vui thích khi nhìn bà hàng bỏ mấy đồng trinh vào túi và cậu bé nhăn mặt cắn sâu vào quả táo. |
Sửu đau quá , nhưng không dám nhăn mặt , không dám kêu , vì Sửu sợ rằng biết đâu không vì một tiếng kêu mà thầy lại đổi ý kiến không tha nữa. |
Bỗng chàng thoáng thấy phản chiếu trong chiếc gương bầu dục treo ở tường cái bộ mặt nhăn nhó , kho đăm đăm của chàng. |
Nàng nhăn mặt , liếc nhìn Chương ngôi bên. |
Lớp phấn không đủ dầy để che đôi má hóp và những nếp nhăn trên trán. |
Bỗng lờ mờ in vào trong chiếc nắp hộp bánh nàng cầm ở tay , cái hình khổ mặt gầy gò , hốc hác , với đôi má hóp nhăn nheo. |
* Từ tham khảo:
- nhăn nheo
- nhăn nhiu
- nhăn nhíu
- nhăn nhó
- nhăn nhó như chuột chù mút giấm
- nhăn nhó như khỉ ăn gừng