nguy nan | tt. Nguy-hiểm khó-khăn: Việc nguy-nan, giờ phút nguy-nan. |
nguy nan | - Nguy hiểm và khó khăn. |
nguy nan | tt. Ở vào tình trạng hiểm nghèo, gay cấn, khó lòng tháo gỡ, giải thoát: gặp lúc nguy nan o chốn nguy nan. |
nguy nan | tt (H. nan: khó) Nguy hiểm và khó khăn: Gặp lúc nguy nan thì chỉ có chắc ở chân tay mình thôi (HgĐThúy). dt Sự nguy hiểm và khó khăn: Với Cách mạng, tôi không hề đùa bỡn và không hề dám chối một nguy nan (Tố-hữu). |
nguy nan | tt. Nguy hiểm, khó khăn. |
nguy nan | .- Nguy hiểm và khó khăn. |
nguy nan | Ngặt-nghèo khó-khăn: Lánh khỏi chốn nguy-nan. |
Nhưng Bính đau tủi biết bao thấy rằng cái ước mong đó không thể nào có được , Bính chỉ có thể gặp cái đêm như đêm nay , một đêm trong cái đời nguy nan điêu đứng dừng bước trong một gia đình ấm cúng nào đấy , để mà tiếc , mà khát khao và xót xa thôi. |
Không bao lâu con chim ấy lại bay tới nhà ngục kêu rằng : " Công Dã Tràng ! Công Dã Tràng ! Người nước Tề đem binh sang ! Sông Nghi thủy ở đầu đàng , kíp ngăn ngừa chớ nguy nan ! ". |
Trong những phút rất nguy nan , phải giết kẻ khác để gỡ lấy mạng mình , chưa bao giờ Cai Xanh chịu phóng dao và bỏ dao lại trên chiến địa. |
Đúng , mắt nhìn là biết mọi thứ , ngoại trừ anh không nhìn thấy hoặc lờ đi cái nguy nan nhất nó chiếm ngự trong lòng chị , đó là nỗi sợ mất anh. |
Chính trong tình thế nnguy nanấy , Lê Tần đã lấy ván thuyền che chở cho vua thoát nạn hiểm nghèo. |
Trước nnguy nancủa xã tắc , Chu Văn An dâng thất trảm sớ khuyên vua chém 7 tên nịnh thần , nhưng Trần Dụ Tông không nghe. |
* Từ tham khảo:
- nguy ngập
- nguy nguẩy
- nguy vong
- nguỵ
- nguỵ
- nguỵ biện