nguy khốn | tt. Ngặt-nghèo khốn-đốn: Tình-trạng nguy-khốn. |
nguy khốn | - Nguy hiểm tới mức rất khó hoặc không thể thoát khỏi. |
nguy khốn | tt. Ở trong tình trạng tai biến lớn, cùng quẫn, khó lòng tìm ra lối thoát: tình thế rất nguy khốn. |
nguy khốn | tt (H. khốn: cùng khổ) Có thể làm cho khổ sở, điêu đứng: Vào lúc nước ta đương nguy khốn vì nạn xâm lăng (HCM). |
nguy khốn | bt. Lâm hại và khốn khổ: Nguy-khốn đến nơi. |
nguy khốn | .- Nguy hiểm tới mức rất khó hoặc không thể thoát khỏi. |
Đông cung thấy mình ở thế nguy khốn , sai một mưu sĩ tên Quí lên thượng đạo liên lạc với Thống Suất Diệu và Thống bộ Tường. |
Bính nằm rũ trên giường , choáng váng nghĩ đến những sự nguy khốn sẽ còn xảy ra cho Năm và cho mình. |
Thế còn Nhược Chân thì hẳn là không có lỗi chăng? Đáp rằng làm quan mà như thế , còn gì gọi là chính gia được nữa ! Mầm vạ mọc lên , suýt nữa hãm vào bước nguy khốn , chính mình làm mình chịu , không đáng lấy làm lạ chút nào. |
Vì thấy chàng là người cao nghĩa sẵn lòng cứu giúp sự nguy khốn cho người , nên mới dám làm phiền mời chàng đến đây. |
Cuối đời Trùng Quang nhà Trần , (2) người chết chóc nhiều , những oan hồn không chỗ tựa nương , thường họp lại thành từng đàn lũ , hoặc gõ cửa hàng cơm để kiếm miếng ăn , hoặc đón cô gái chơi để kết duyên tạm , ai va chạm thì bệnh nguy khốn , ai cầu cúng thì thấy hết phép hay , hoành hành ở đồng nội không biết kiêng sợ gì cả. |
Vua gọi các tướng lên bảo rằng : "Cầm Bành đang nguy khốn , bọn Chính đáng lẽ phải cấp tốc cứu viện , nay lại dùng dằng , hẳn là có ý lo sợ. |
* Từ tham khảo:
- nguy nan
- nguy nga
- nguy ngập
- nguy nguẩy
- nguy vong
- nguỵ