ngù | dt. Cục tròn hoặc nắp tròn chụp cái chót ở trên: Ngù nón; Khen ai khéo tiện ngủ cờ, Khéo xây bàn án khéo thờ tổ-tiên (CD). |
ngù | - d. Tua ở vật gì rủ xuống: Giáo có ngù; Ngù vai áo. - (đph) d. Chốt bằng gỗ hoặc bằng sừng, đóng lên mặt guốc thay cho quai, để kẹp ngón chân cái và ngón chân thứ hai vào đấy mà đi. |
ngù | dt. Cụm hoa gồm nhiều hoa, có các cuống ở gốe cụm rất dài đưa các hoa lên cùng một mức ngang nhau. |
ngù | dt. 1. Núm tròn chụp trên chóp nón, mũ, cán cờ, binh khí thời xưa thường đính tua màu rủ xuống hoặc chòm lông dài, để trang sức. 2. Tua màu đính ở vai áo, ngày xưa. |
ngù | dt Kiểu cụm hoa chùm có các cuống ở trên những điểm khác nhau, nhưng cùng đạt tới một mức ngang nhau: Ngù mận; Ngù táo. |
ngù | dt Tua màu đẹp rủ xuống ở vật gì, dùng làm vật trang sức: Vai áo có ngù; Ngù gươm; Ngù giáo. |
ngù | dt. Tua ở trên đầu giáo, đầu nón, mũ. // Chạy có ngù, chạy hối hả, chạy rất mau. |
ngù | .- d. Tua ở vật gì rủ xuống: Giáo có ngù; Ngù vai áo. |
ngù | (đph).- d. Chốt bằng gỗ hoặc bằng sừng, đóng lên mặt guốc thay cho quai, để kẹp ngón chân cái và ngón chân thứ hai vào đấy mà đi. |
ngù | Tua ở đồ vật rủ xuống: Giáo có ngù. Mũ có ngù. |
Một là lão Ba ngù. |
Cứ mỗi người một chén rượu mời , mỗi ngày đêm lão Ba ngù có thể uống tính ra đến một , hai lít ? Lão luôn luôn cởi trần , áo chỉ dể vắt hờ bên vai , bảo : " Để vầy cho nó mát ". |
Có lần , tôi nghe thấy lão Ba ngù che tay lên miệng bảo với dì Tư Béo : " Chà , bộ thằng Tư Mắm có ngải hay sao mà nó chài được con nỡm đẹp quá. |
Nhưng khi tôi về đến quán thì gặp ngay lão Ba ngù đứng chửi oang oang : Tổ cha thằng Tây. |
Nó mới nghe hơi tàu bay một chút , đã xuống ghe chèo đi tuốt rồi ! Từ đó đến chiều , gặp ai lão Ba ngù cũng nói đi nói lại có bao nhiêu chuyện đó. |
Lão Ba ngù đứng trước quán , nhìn theo những làn chớp kêu : Mưa đi ông ! Muốn mưa thì cứ mưa đi. |
* Từ tham khảo:
- ngủ
- ngủ dòm
- ngủ đậu
- ngủ đông
- ngủ gà
- ngủ gà ngủ gật