nghiệp chướng | dt. (Phật) Những khó-khăn, tai hoạ do cái nghiệp mà mình gây ra hồi kiếp trước: Tu cho thoát vòng nghiệp-chướng. |
nghiệp chướng | - Hậu quả tai hại do tội ác của kiếp trước gây ra. |
nghiệp chướng | dt. Hậu quả của những tội ác gây ra từ kiếp trước mà kiếp sau phải gánh chịu, theo đạo Phật. |
nghiệp chướng | dt (H. nghiệp: duyên kiếp từ trước; chướng: che lấp) Từ Phật giáo chỉ những hậu quả xấu do những tội ác của kiếp trước gây nên: Một kiếp chúng sinh còn vướng mãi vòng nghiệp chướng (NgTuân). |
nghiệp chướng | dt. Sự mờ-ám bởi cái nghiệp mà ra. |
nghiệp chướng | .- Hậu quả tai hại do tội ác của kiếp trước gây ra. |
nghiệp chướng | Sự mờ ám bởi cái nghiệp mà ra: Tu cho thoát khỏi nghiệp-chướng. |
Nhà sư nghĩ đến cụ Sáu , thở dài tỏ ý tiếc cho một kiếp chúng sinh còn vướng mãi vòng nghiệp chướng. |
Đúng là cái nợ , cái nghiệp chướng , có muốn dứt đi cửng không được. |
Đạo nhân gọi với chúng quỷ mà bảo rằng : Lũ này đắm đuối , nghiệp chướng nặng nề , thuở sống đã phạm vào điển chương , lúc chết còn gây thêm tội nghiệt , oan oan nối tiếp , biết thuở nào thôi ! Sao không rửa ruột đổi lòng , quay về đường chính. |
Vợ nó đẹp thế mà nó vẫn chơi bời thế ! Con Tuyết đẻ non , ốm như thế , mà thằng chồng đêm nào cũng đi như thế , con Tuyết chết mất ! Tiền oan nghiệp chướng gì đây ! Sự thường ! Một đứa sinh trưởng ở nơi bần hàn , không cha , không mẹ , mà lại đào được mỏ thì chỉ còn cách chơi bời lêu lổng. |
Âu cũng là nợ nần , nghiệp chướng chi đây. |
Đó là tiền oan nghiệp chướng mà chàng phải gánh lấy. |
* Từ tham khảo:
- nghiệp duyên
- nghiệp dư
- nghiệp đoàn
- nghiệp sư
- nghiệp tinh ư cần
- nghiệp vụ