ngầy | tt. Rầy, quấy-phá, làm phiền: Bị ngầy; việc đó ngầy lắm. |
ngầy | - đg. Quấy rầy, làm phiền nhiễu: Bực mình vì ông bạn cứ đến ngầy. |
ngầy | đgt. 1. Mắng: bị mẹ ngầy cho. 2. Quấy rầy: đã bận mà cứ đến ngầy. |
ngầy | đgt 1. Quấy rầy, làm phiền: Bực mình vì được ngày chủ nhật lại có người đến ngầy. 2. Quở mắng: Bị bố ngầy cho một mẻ. |
ngầy | bt. Quấy rầy, làm phiền: Bị ngầy. Đừng động đến việc đó, ngầy lắm. |
ngầy | .- đg. Quấy rầy, làm phiền nhiễu: Bực mình vì ông bạn cứ đến ngầy. |
ngầy | 1. Quấy rầy, làm phiền: Đến ngầy mình luôn. 2. Phiền nhiễu lôi-thôi: Việc kiện ấy ngầy lắm. |
Giấc ngủ ông chập chờn , nên mỗi sáng , thay vì được sảng khoái chờ đón một ngày mới , đầu óc ông cứ ngầy ngật , bần thần. |
Làng bị vây rồi ! Tai Chó Con no tiếng động , mắt nó no những cảnh tượng lạ , nó quên cái bao tử lép , cảm giác cồn cào ngầy ngật biến thành sự náo nức hớn hở. |
Anh rất thoả mãn với ba mâm cơm đều có các món hoàn hảo : Thịt gà béo vàng ngầy ngậy , giò lụa trắng , giòn , nem rán , bóng xào xúp lơ , tôm nõn , tim gan , xúp thịt gà , cua bể , tôm he giã lấy nước đánh lòng đỏ trứng gà giả làm yến. |
Bánh đúc đã dẻo mề dẻo mệt đi , lại húp cái nước nộm ngầy ngậy mà mềm dịu , thoang thoảng mùi thơm của giá chần , của vừng rang , của chanh cốm không , cái mát đó thực quả là một cái mát Đông phương , thâm trầm và hiền lành , chứ không rực rỡ hay kêu gào ầm ĩ. |
Cắn một miếng thật ngọt , rồi vừa nhai vừa ngẫm nghĩ , ta thấy rằng ta đã tạo hạnh phúc lạ lùng cho khẩu cái của ta ! Nó ngầy ngậy mà không béo , giòn vừa vừa thôi , mà lại thoang thoảng một mùi nồng rất nhè nhẹ của nước vôi. |
Trong bánh khoái nóng hổi , người ta cắt mấy miếng bánh giầy Mơ : trộn đều lên cho bánh khoái và bánh giầy hợp hoan với nhau rồi ăn , ta vừa thấy vui mắt (vì đậu vàng nổi lên như vị sen trong một cái ao trắng muốt) mà lại êm giọng , ngầy ngậy như mùi da thịt một đứa trẻ bụ bẫm , và bùi một cách thanh thanh. |
* Từ tham khảo:
- ngầy ngà
- ngầy ngật
- ngầy ngụa
- ngấy
- ngấy
- ngấy đến mang tai