năn nỉ | dt. Thứ năn cộng mềm dịu. |
năn nỉ | đt. C/g. Nằn-nì, hạ mình cầu xin: Liệu năn-nỉ, chớ sân-si thiệt đời (K). |
năn nỉ | - Cg. Nằn nì. Khẩn khoản yêu cầu: Phải năn nỉ mãi mới vay được tiền. |
năn nỉ | đgt. Nài xin một cách tha thiết khẩn khoản làm cho phải động lòng và không nỡ khước từ. |
năn nỉ | đgt Khẩn khoản yêu cầu: Trâu mỏi nhọc, trâu liền năn nỉ (Lục súc tranh công); Kề bên năn nỉ bình tình, nỗi nhà thuở trước, nỗi mình ngày xưa (BCKN). |
năn nỉ | đt. Khẩn-khoản, kêu nài: Thôi năn-nỉ khóc, lại rền-rĩ than (Nh.đ.Mai) |
năn nỉ | .- Cg. Nằn nì. Khẩn khoản yêu cầu: Phải năn nỉ mãi mới vay được tiền. |
năn nỉ | Khẩn-khoản kêu nài: Năn-nỉ kêu ca. Văn-liệu: Liệu năn-nỉ, chớ sân-si thiệt đời (K). Thôi năn-nỉ khóc, lại rền-rĩ than (Nh-đ-m). Khôn đường năn-nỉ dễ đường nhắn-nhe (Ph-Tr). |
Bà cụ ngồi bên thấy Lộc năn nỉ và Mai từ chối đây đẩy cùng bàn góp một câu : Quan Tham đã giúp cô thì cô cứ cầm lấy cho quan Tham bằng lòng. |
Anh thua chi , thua dại thua khờ Nhà cửa thua hết , đồ thờ anh cũng thua Nay chừ em còn cái quần lãnh mới mua Anh năn năn nỉ nỉ , anh đem thua cho rồi Con anh đứa đặt đứa ngồi Em than em khóc , chồng ơi là chồng ! Anh thương ai , anh lại nhớ ai Chiều chiều ra đứng bờ khoai trông chừng. |
Chị cương quyết dứt áo ra về , dù mẹ và em chị có năn nỉ , giễu cợt. |
Lần này dù có năn nỉ , em cũng mách cha cho xem. |
Vợ ông có tội tình gì ? Ông đã làm được gì để bà nở được nụ cười hiếm hoi ? Nếu không có An ở đây , ông đã ôm chầm lấy xác bà mà van xin , năn nỉ bà tha tội cho ông. |
Rồi bà Hai Nhiều quay sang xỉa xói chồng : Ông có sợ thì qua bển mà năn nỉ họ. |
* Từ tham khảo:
- nằn nì
- nắn
- nắn gân
- nắn lưng
- nặn nóp
- nắn nót