nam nhi | dt. Con trai; đàn-ông: Đấng nam-nhi phải lấy sự-nghiệp làm trọng. |
nam nhi | - Con trai, đàn ông: Chí nam nhi. |
nam nhi | dt. Đàn ông, con trai, xét về mặt chí khí, khí tiết: đấng nam nhi o chí nam nhi. |
nam nhi | dt (H. nam: đàn ông; nhi: người trẻ tuổi) Con trai, người đàn ông: Độc thư là chí nam nhi (GHC). |
nam nhi | dt. Con trai; ngr. tt. Nói về đàn ông, phái mạnh: Chí nam nhi. |
nam nhi | .- Con trai, đàn ông: Chí nam nhi. |
nam nhi | Con trai. Nghĩa rộng: Nói người đàn ông: Chí-khí nam-nhi. |
Ai lên ta gửi lời lên Lời chung kính mẹ , lời riêng kính thầy Còn lời ta gửi cô bay Sông sâu chớ lội đò đầy chớ đi Phòng xa sẩy bước nhỡ thì Cha sầu mẹ tủi , khách nam nhi cũng buồn. |
Tất cả ở cậu bé đang là thời kỳ quá độ , chuyển từ một chú thiếu niên lên một trang nam nhi. |
Kết cục là con rươi đực chết (kiếp nam nhi có mong manh !) nhưng có một điều an ủi là đã để lại cho đời một kỷ niệm : những cái trứng chìm sâu xuống đất để sang năm lại sinh ra một lũ rươi con , nối dõi tông đường , lo việc hương khói nhà rươi và cũng là để làm một... món ăn đặc biệt cho những khách sành ăn nơi Bắc Việt. |
Nếu ta muốn báo thù thì ta cũng phải nói thẳng ra là ta sẽ báo thù thì mới xứng đáng là một kẻ nam nhi. |
Tôi nói đây không phải với tư cách kẻ dưới quyền ông , nhưng bằng địa vị một kẻ nam nhi. |
Trông thấy Tuyết vẫn cứ ngây thơ như thế , Long lại càng yên trí rằng Tuyết chính là hạng gái ngây thơ vui vẻ mà đi đến tội lỗi , chính là hạng gái hư hỏng một cách khôn ngoan , dâm đãng một cách nhu mì , lẳng lơ một cách ngây thơ ! Cái bề ngoài , cái bề ngoài khốn kiếp mà bọn phụ nữ hiểm độc vẫn dùng thay phấn sáp để đến nỗi trong bọn nam nhi , từ thượng cổ đến nay , đã biết bao thằng mù lòa đi lấy vợ thừa , kể về đủ mọi phương diện , và biết bao nhiêu thằng ngu xuẩn để cho vợ lừa chầm chập mà không hề nghi ngờ gì cả. |
* Từ tham khảo:
- nam nữ bình đẳng
- nam nữ bình quyền
- nam nữ thụ thụ bất thân
- nam phụ lão ấu
- nam phục
- nam quý nữ tiện