mướn | đt. C/g. Thuê, dùng công hay đồ-vật của người phải trả một số tiền thoả-thuận trước tính theo ngày-giờ dùng lâu mau: Mướn đất, mướn nhà, mướn phố, mướn người làm; Đừng cho thiếp vụng thiếp về, Có tiền thiếp cũng biết thuê mướn người (CD). // trt. Nhận cho người dùng sức hay đồ-vật của mình để lấy một số tiền thoả-thuận trước tính theo ngày-giờ lâu mau: Cho mướn, làm mướn, ở mướn; May thuê viết mướn kiếm ăn lần hồi (K). |
mướn | - đg. 1 Thuê sức lao động. Mướn người làm. Đi làm thuê mà không ai mướn. Cày thuê, cuốc mướn. 2 (dùng phụ sau đg. trong một số tổ hợp, đi đôi với vay). (Cảm nghĩ) thay cho người khác, vì người khác xa lạ, chẳng có quan hệ gì với mình. Thương vay khóc mướn. 3 (ph.). Thuê. Mướn luật sư. Cho mướn phòng. Chèo ghe mướn. |
mướn | đgt. Thuê sức lao động: mướn thợ o Đừng chê thiếp vụng thiếp về, Có tiền thiếp cũng biết thuê mướn người (cd.). |
mướn | đgt Thuê người làm: Mướn người làm vườn; Đừng chê thiếp vụng thiếp về, có tiền thiếp cũng biết thuê mướn người (cd). trgt 1. Làm cho người khác: May thuê viết mướn kiếm ăn lần hồi (K). 2. Thay cho người khác: Thương vay khóc mướn (tng). |
mướn | đt. Thuê: Cầm bằng làm mướn, mướn không công (H.x.Hương) // Mướn người. Mướn thợ. Sự, việc mướn. |
mướn | .- đg. 1. Thuê làm: Mướn người đóng quyển sách. 2. Làm cho người khác để lấy công: May thuê viết mướn kiếm ăn lần hồi (K). |
mướn | Thuê mượn: Làm mướn. Mướn thợ. Văn-liệu: May thuê, viết mướn, kiếm ăn lần hồi (K). Cầm bằng làm mướn, mướn không công (X-H). Đừng chê thiếp vụng thếp về, Có tiền thiếp cũng biết thuê mướn người (C-d). |
Cô không thể mướn chị được nữa. |
Sau vì hàng bán chạy , và có Minh thuyết phục mãi , Liên mới chiều ý chồng mướn một ông lão làm vườn đến giúp việc. |
Chị mướn vú em bao nhiêu tiền một tháng thế ? Hai đồng đấy , chị ạ. |
Họ ở đâu đến đây kiếm ăn trong mấy năm trời làm đói kém , làm những nghề lặt vặt , người thì kéo xe , người thì đánh dậm , hay làm thuê , ở mướn cho những nhà giàu có trong làng. |
Từ buổi sáng tinh sương , mùa nực cũng như mùa rét , bác ta đã phải trở dậy để đi làm mướn cho những người trong làng. |
Những ngày có người mướn ấy , tuy bác phải làm vất vả , nhưng chắc chắn buổi tối được mấy bát gạo và mấy đồng xu về nuôi lũ con đói đợi ở nhà. |
* Từ tham khảo:
- mượn
- mượn đầu heo nấu cháo
- mượn gió bẻ măng
- mượn lược thầy tu
- mượn mõ
- mương