mương | dt. Đường đào dưới đất cho nước chảy vô ra: Đào mương, hốt mương; Lập vườn thì phải khai mương, Làm trai hai vợ phải thương cho đồng (CD). // (B) Đánh cho bể, cho tét ra, lời hăm: Mương đầu, mương sọ. |
mương | - d. Đường khai để đưa nước vào ruộng. |
mương | dt. Kênh nhỏ để tưới tiêu: đào mương chống hạn. |
mương | dt Loài cá nhỏ nước ngọt thường đi từng đoàn ở các ao: Cháu bé cũng câu được mấy con mương. |
mương | dt Đường khai để đưa nước vào ruộng: Nước kia muốn chảy mà mương không đào (tng). |
mương | dt. Đường khai cho nước chảy. |
mương | .- d. Đường khai để đưa nước vào ruộng. |
mương | Đường khai cho nước chảy ở ruộng. |
mương | Thứ cá nhỏ ở sông, vảy trắng. |
mương | (rau) Thứ rau cho lợn ăn. |
Chả thèm ăn gỏi cá mương Chả thèm nói với những phường trẻ ranh. |
Của cải vườn ruộng của anh chị , là công lao mồ hôi nước mắt bao năm đào từng gốc cây , nhặt từng hòn đá , khai mương đắp đập khổ cực mới có , chứ đâu phải của trời rơi xuống. |
Kiên nói : Con mương dẫn nước úng chỗ gần miễu con đào dở. |
Đáng kiếp cho thằng láu ! * * * An chưa kịp hỏi kỹ về mối bất hòa giữa Kiên và Lợi , thì ông giáo đã gọi Lữ đến giúp ông bứng gốc một khóm dứa gai , gần con mương tiêu úng. |
Phải rồi ! Chỗ kia , nơi cỏ mọc dày sắc xanh hơn , là con mương nhỏ thoát úng mà ông giáo , Chinh và Huệ đã họp sức nhau đào suốt hai buổi chiều mới xong. |
Qua mấy tháng nhiễu nhương , nhiều vùng ruộng bị bỏ hoang , lúa tháng ba ở vài đám ruộng ở gần mương nước bắt đầu oằn đầu vì những gié xanh ngậm sữa. |
* Từ tham khảo:
- mương phai
- mường
- mường tượng
- mượng tượng
- mướp
- mướp