mường tượng | trt. Mượng-tượng, tương-tợ (tự), mang-máng, na-ná, hơi giống: Trông mường-tượng người quen; nhớ mường-tượng là va. |
mường tượng | - Nhớ mang máng, nghĩ mang máng. |
mường tượng | đgt. Hình dung điều gì trong quá khứ hoặc trong tương lai, thường không rõ nét: mường tượng lại những kỉ niệm thời quân ngũ o mường tượng một tương lai tươi sáng. |
mường tượng | đgt Nhớ mang máng đến; Nghĩ đến trong trí tưởng tượng: Mường tượng đến ngày xuân chiến thắng (NgHTưởng). |
mường tượng | bt. Nhớ mang máng: Chỉ mường-tượng chớ không nhớ rõ. Trôi im lìm trong mường-tượng buồn thiu (H.m.Tử) |
mường tượng | .- Nhớ mang máng, nghĩ mang máng. |
Đến anh trưởng tràng đạo mạo mà cũng thích tìm một chỗ khuất mắt thầy , ngồi nhìn lên những gò đất , luống cày , gốc mít cỗi , bụi xương rồng , trên cách đồng hoang dại mường tượng ra cảnh vườn tược xinh đẹp , um tùm , lẫm lúa cao ráo , đụn rơm chất ngất , tá điền đông đúc... Chỉ trừ một anh học trò đặc biệt là Huệ. |
Anh mường tượng cái gì sắp đổ vỡ mà không thể tránh được , cái gì đã rồi. |
Trong đền nghi ngút khói hương mường tượng xiêm áo của nàng. |
Cùng với tiếng hát , tôi mường tượng ra một triền đồi thoai thoải rập rờn sóng cỏ. |
Và tôi mường tượng nghĩ đến ông tôi , một hình ảnh đã xa xăm lắm. |
Chị mường tượng tới làn nước trong vắt và sưới Lươn , và thoáng có ý nghĩ nhân lúc ban đêm , biết đâu chừng có thể len lỏi bò ra đó múc nước được. |
* Từ tham khảo:
- mướp
- mướp
- mướp đắng
- mướp đắng hấp
- mướp đắng mạt cưa
- mướp đắng xào trứng