một thôi một hồi | Một hồi liên tục, dồn dập, không ngớt: Nó nói một thôi một hồi rồi mới chịu thôi. |
một thôi một hồi | ng Dồn dập trong một thời gian: Bị mẹ mắng một thôi một hồi; Trông thấy mặt, đã hỏi một thôi một hồi (NgKhải). |
Gặp một thanh niên đang mài giáo ven suối , ông cũng tìm cớ thăm hỏi rồi giảng giải , khuyến khích , khuyên răn cho một thôi một hồi , đến nỗi người lính trẻ mộc mạc miệng há hốc lắng nghe những lời lạ tai và lôi cuốn , quên cả phận sự. |
Hai cái má đỏ ửng vì cái thai lại càng tăng vẻ đa tình... Mịch hỏi : Anh Long ơi , tại sao anh lại còn đến đâỷ Cơ sự đã đến thế này , thì anh còn đến làm gì thế nhỉ? Long căm tức đáp : Tôi muốn đến để hỏi rằng trong đời này , ai là người gây ra cái đau khổ của tôi ! Mịch đứng lặng người ra hồi lâu rồi mới thất thanh nói : Anh Long !... Anh Long !... anh phụ tôi đến như thế , mà anh còn dám vác mặt anh lại đây... hỏi tôi thế nữa à? Tôỉ Tôi phụ cổ Mịch cứng cỏi hỏi lại : Thế thì aỉ Long làmột thôi một hồi`i : Tôỉ Tôi phụ cổ Tôi phụ cô mà tôi lại dằn lòng tha thứ cho cô , từ khi cô còn nằm nhà thương? Tôi phụ cô , mà tôi đã từ hôn một nơi giàu có , đương đêm khuya vượt mấy tỉnh về tìm cổ Tôi phụ cô , mà tôi lại khổ thế nàỷ Mà cô lại sung sướng như thế ấỷ Tôi , tôi phụ cổ Thật thế đấy à , hở giờỉ Long vừa nói vừa nghiến răng , vừa đứng lên xông lại... Mịch giơ tay che mặt giật lùi. |
Có số điện thoại của Trang , mình gọi luôn , trao đổi mmột thôi một hồi, rồi Trang mời mình lên Yahoo chát , sáng hôm sau được mời tham gia dự án luôn... Hải Vân nói. |
* Từ tham khảo:
- một thú
- một thuyền một bến
- một thuyền một lái
- một tí
- một tiền gà ba tiền thóc
- một trận sống mái