một thú | đt. Mất cả thú-vị. |
một thú | Mất thú, không còn gì là thú vị nữa: đi chơi mà không có bạn đi cùng thì một thú. |
một thú | tt (H. một: mất, hết; thú: sự thích thú) Không còn thú vị: Không có bạn thì đi chơi cũng một thú. |
một thú | Mất thú: Đi chơi không có bạn thật là một thú. |
một thú vui khác là áp mặt vào khuôn chữ nhật nhìn ra hành lang , chờ tiếng động của con người. |
Những đêm như thế , người nằm nghe mưa thấy trong cõi buồn vơ vâmột thúhú vị nhẹ nhàng của những người được đau khổ để cảm thông cái đau khổ của bao nhiêu người khác cũng đau khổ như mình , đương sống hay đã chết. |
Ôi , có ai nhấm nháp mấy bắp ngô nếp thật non , nướng vừa chín đến , hãy bảo cho tôi biết có phải là nó ngọt thoang thoảng y như sữa một thôn nữ lành mạnh không? Hơn thế , nó lại âm ấm , dìu dịu , thỉnh thoảng lại gợn lên mấy cái vỏ mong mỏng , nhai kỹ có một thú kín đáo lạ cho những hàm răng cứng rắn. |
Mỗi miếng cá , ăn với một miếng bánh đa và với đủ mặt rau , rưới giấm xâm xấp vừa đủ nóng , ăn như thế quả là một thú thanh nhã , đậm đà mà không béo ngấy dùng mãi không biết chán. |
Người Hà Nội không ăn gỏi cá thiết linh mấy khi và gỏi nhệch , gỏi lươn , chạch , nheo , trê cũng không được người ta ưa lắm ; nhưng một đôi khi có ai ở đường rừng về làm quà cho một chút thịt nai mà ta rỗi thì giờ làm một thứ gỏi nai (gọi là nai nhúng lối Lào) âu cũng là một thú khiển muộn lý thú và... lạ miệng. |
Bún ăn với lòng là một món quà bây giờ phổ thông ở các cửa chợ và dân các phố đông người qua lại ; thưởng thức với mắm tôm , chanh ớt , lòng tràng , ruột non , cổ hũ và gan phổi , cũng là một thú đặc biệt mà giá có một chén rượu đưa cay , cũng chẳng... chết ai ! CHẢ CÁ * Từ đang tìm kiếm (định nghĩa từ, giải thích từ): một thú |
* Từ tham khảo:
- một thuyền một lái
- một tí
- một tiền gà ba tiền thóc
- một trận sống mái
- một trận thư hùng
- một trời một vực