mộng tưởng | dt. Mơ-tưởng, tưởng đến như chiêm-bao thấy: Luôn-luôn mộng-tưởng hình bóng người yêu. // Nh. Mộng-ảo: Điều mộng-tưởng. |
mộng tưởng | - Điều ước mong hão huyền. |
mộng tưởng | dt. Những ước mong quá cao xa, dường như chỉ có được trong trí tưởng tượng, trong các giấc mộng: đó chỉ là mộng tưởng mà thôi o ôm ấp nhiều mộng tưởng. |
mộng tưởng | dt (H. tưởng: suy nghĩ) Điều mơ ước hão huyền: Khi nhớ, nhớ cùng trong mộng tưởng, đời riêng, riêng cả đến tình chung (TrTXương). |
mộng tưởng | di. Mơ màng, tưởng nhớ. |
mộng tưởng | .- Điều ước mong hão huyền. |
Em yêu Dũng cái tình đối với Dũng , chị đã biết nhưng chị có ngờ đâu rằng , đó chỉ là một mối tình mộng tưởng , yêu người ta , tưởng người ta yêu mình , mà thật ra từ trước đến nay , Dũng không bao giờ yêu em cả. |
Có một điều cô lấy làm bẽn lẽn ; những cuộc đời dự định trong mộng tưởng của cô bao giờ cũng dính dáng với người mà cô thầm yêu nhớ. |
Tôi thấy anh ta lại vui vẻ , huýt sáo miệng , và toan tính thực hành những cái mộng tưởng mà anh ta theo đuổi bấy lâu nay. |
Bóng trăng thấp thoáng ngọn đèn Án tiền mộng tưởng bạn quen đêm ngày. |
Rồi thế nào nữả Cái ý định dừng lại nung nấu ở trong ta chẳng phải chỉ còn là trong mộng tưởng mà chính là do sự thật đã dạy cần phải như thế. |
Chị bảo chờ người ta xức dầu Nhị Thiên Ðường của chị mà hết đau , chờ người ta đánh cờ mà trong tâm "Viễn ly điên đảo mộng tưởng cứu cánh niết bàn" , chờ người ta thôi buồn khi đưa chốt qua sông. |
* Từ tham khảo:
- mốt
- mốt
- một
- một
- một bã trầu
- một bàn tay thì đầy, hai bàn tay thì vơi