một | st. tng Số đầu hết trong các số đếm: Một với một là hai; Một cảnh hai quê; Một lòng một dạ; Của một đồng, công một lượng // trt. Càng, chồng-chất thêm: Đường dài ngựa chạy cát bay, Ngỡi-nhân thăm-thẳm một ngày một xa (CD). // Vẫn, cứ thế luôn: Ra đi em một ngó chừng, Ngó sông sông rộng ngó rừng rừng sâu (CD). // Quyết lòng, không thay đổi: Chàng về thiếp một theo mây, Con thơ để lại chốn nầy ai nuôi (CD). // ít, vỏn-vẹn, không đáng kể: Một người một, một bên đây, một vài. |
một | trt. Chìm ngấm, khuất-lấp, mất đi: Mai-một, mệnh-một. |
một | - I. t. Bằng số thứ nhất trong loạt số nguyên tự nhiên và biểu thị đơn vị: Mỗi sáng ăn một bát phở. II. ph. Mỗi lần, mỗi tập hợp: Uống hai viên một; Buộc sách làm nhiều bó, năm quyển một. III. d. 1. Cái hợp thành một khối không thể phân chia: Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một (Hồ Chí Minh). 2. Điều duy nhất, không thể có cái tương đương: Chân lý chỉ là một. |
một | I. dt. 1. Số đầu tiên của dãy số tự nhiên duy nhất một đơn vị: một người o một con gà. 2. Thứ nhất, đầu tiên: tầng một o thứ một. 3. Từng đơn vị đồng loại kế tiếp nhau: bắn từng phát một o chiếu từng tập một. 4. Một khối, một tập hợp duy nhất: triệu người như một. II. tt. 1. Duy nhất, độc nhất: con một. 2. Dành cho một người: giường một o chiếu một. |
một | Mất, hết: mai một o mệnh một. |
một | st 1. Số đầu trong dãy số tự nhiên: Đếm từ một đến mười. 2. Từng đơn vị: Một bát cơm rang bằng sàng cơm thổi (tng). 3. Toàn khối: Một đời được mấy anh hùng, một nước được mấy đức ông trị vì (cd); Triệu người như một. tt 1. Độc nhất: Anh ấy là con một của bà cụ. 2. Không thể chia cắt: Nước Việt-nam là một. 3. Thứ nhất: Đội một; Đội hai. trgt 1. Từng đơn vị mà thôi: Vào từng nơi một; Uống từng viên thuốc một; Gạo cứ bữa ăn đong bữa một (TrTXương). 2. Chỉ có một việc: Thôi thì một thác cho rồi (K). |
một | st. Số đầu các số đếm: Một, hai, ba. Một vốn, bốn lời. Một lần chẳng tốn, bốn lần chẳng xong. // Một người. Một đồng. Đờn một dây. Xe máy một bánh. Kịch một vai. Một vợ, một chồng. Một lần a-cít. Một màu. Một sừng. Một phần. Một phần tư. Một trăm gờ-ram. Một trăm lít. Một trăm thước. Một phết. A một phết. Ngr. 1. Đơn, độc: Chiếu chăng không ấm, người nằm một (H.Cận) // Một mình. 2. Mỗi, cứ một: Một tuổi một già. Năm một. Ngày một. |
một | (khd). Mất hết: Mai-một . |
một | .- I. t. Bằng số thứ nhất trong loạt số nguyên tự nhiên và biểu thị đơn vị: Mỗi sáng ăn một bát phở. II. ph. Mỗi lần, mỗi tập hợp: Uống hai viên một; Buộc sách làm nhiều bó, năm quyển một. III. d. 1. Cái hợp thành một khối không thể phân chia: Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một (Hồ Chí Minh). 2. Điều duy nhất, không thể có cái tương đương: Chân lý chỉ là một. |
một | 1. Số đầu các số đếm: Một, hai, ba, bốn. Văn-liệu: Một vừa, hai phải (T-ng). Một mất mười ngờ. Một vốn, bốn lãi. Của một đồng, công một nén. Hơn một ngày, hay một chước. Một cổ hai chòng. Một lời nói, một đọi máu. Một lễ sống bằng đống lễ chết. Một câu nhịn chín câu lành. Một chữ nên thầy, một ngày nên nghĩa. Một lần chẳng tốn, bốn lần chẳng xong. Một ngày hay lo, bằng kho người hay làm. Một mặt người bằng mười mặt của. Một người làm quan cả họ được nhờ. Một con ngựa đau cả tàu không ăn cỏ (T-ng). Một dây một buộc ai dằng cho ra (K). Liều bằng muôn một những ngày một hai (Nh-đ-m). Một mai đành để dõi truyền thi thư (B-c). 2. Đơn, độc: Một người, một nhà. |
một | Mất (không dùng một mình): Một tịch. Mai-một. |
một buổi trưa nắng gắt , cuối hè. |
Trong làng không một tiếng động ; mọi vật bị nắng đốt , im lìm trong không khí khó thở. |
Không một hơi gió. |
Mỗi lần Trác cúi hẳn xuống để miết chiếc chổi cùn nạy những hạt thóc trong các khe , cái váy cộc , hớt lên quá đầu gối , để lộ một phần đùi trắng trẻo , trái hẳn với chân nàng đen đủi vì dầm bùn phơi nắng suốt ngày. |
Hết mớ rau , bà mệt nhọc , ngồi ngay hẳn lên , thở hắt ra một hơi dài , đưa mắt nhìn ra sân. |
Rồi bằng một giọng buồn buồn như nói một mình : Khốn nạn ! Con tôi ! Nắng thế này ! Trác thấy mẹ ngọt ngào , tỏ vẻ thương mình , trong lòng lâng lâng vui sướng. |
* Từ tham khảo:
- một bàn tay thì đầy, hai bàn tay thì vơi
- một bầu trời đất
- một bề
- một bếp nhà chen mấy lò
- một bước chân ra, ba bước chân vào
- một bước một xa