mo | dt. Cái bẹ ở cuối tàu cau để ôm thân cây: Lấy anh anh sắm đồ cho, Sắm bị sắm gậy sắm mo đuổi ruồi (CD). // tt. Uốn cong lên ( nói về vật mỏng ): Ván mỏng phơi nắng mo cả. |
mo | dt. Thầy pháp người Mường, Mán: Thầy mo. |
mo | - d. Phần bẹ rộng ở lá cau, bọc lấy thân cau: Mo cau; Quạt mo. - d. Thầy cúng ở miền ngược: Thầy mo. |
mo | I. đgt. Cúng, theo lễ nghi một số vùng dân tộc thiểu số ở miền bắc, Việt Nam. II. dt. Thầy mo, nói tắt: mo về cúng. |
mo | dt 1. Bẹ bọc ngoài cụm hoa của một số cây: Mo cau. 2. Mo cau nói tắt: Quạt mo. tt Nói mặt kẻ đáng xấu hổ: Mặt mo đã thấy ở đâu dẫn vào (K). |
mo | dt Thầy cúng ở một số nơi tại miền núi Việt-bắc: Thầy mo. |
mo | dt. Phần cứng ở dưới lá cau, bọc lấy cổ cây cau, hay phần cứng bọc mụt măng: Mo cau, mo nang. // Mo cau. Mo nang. Ngr. Mặt mo, mặt dạn dầy không biết xấu: Mặt mo đã thấy ở đâu dẫn vào (Ng.Du) |
mo | dt. Thầy cúng miền thượng du Bắc-việt: Thầy-mo. |
mo | .- d. Phần bẹ rộng ở lá cau, bọc lấy thân cau: Mo cau; Quạt mo. |
mo | .- d. Thầy cúng ở miền ngược: Thầy mo. |
mo | Phần ở dưới cuối lá cau, bọc lấy cổ cây cau: Quạt mo. Nghĩa bóng: Nói dạn-dầy không biết xấu-hổ: Mặt mo. Văn-liệu: Trũng lòng mo. No gì mà no, trong mo ngoài đất (T-ng). Năm quan tiền tốt bó mo (T-ng). Mặt mo đã thấy ở đâu dẫn vào (K). Thằng Bờm có cái quạt mo, Phú ông muốn đổi ba bò chín trâu (câu hát). |
mo | Thầy cúng mạn thượng-du xứ Bắc-kỳ. |
Bên cạnh cái bờ nước con , mấy cái chỉnh sành treo úp những tấm mo cau cuốn tròn làm Trúc nghĩ đến những người con gái yên lặng đi theo sau một chiếc áo quan. |
Ba đồng quạt giấy chẳng cho Bà về , bà cắt quạt mo , mát đời Quạt mo bà lại được ngồi Lúc đi ăn cỗ , bưng xôi lấy phần. |
Bao giờ đuổi được Nhật , Tây Để em được sống những ngày ấm no Cực thân em đẩy xe bò Cho phường giặc nước ô tô nhà lầu Áo em áo chiếu mo cau Áo phường giặc cướp rặt màu tơ len Ai về nhắn chị cùng em Có đi giết giặc cho em theo cùng. |
Cuối cùng người lương thiện chẳng dám mang theo thứ gì ngoài bộ quần áo rách và mo cơm mắm , còn bọn con buôn thì nhởn nhơ làm giầu vì đã mau chóng ăn ý với bọn lính. |
Cả đời chị quen mặc vải thanh cát dày cứng như mo cau , chị không tưởng tượng nổi trên đời này lại có thứ vải vừa mềm mịn , vừa trơn mặt như thế này ! Chị ôm cái áo vào lòng , mùi băng phiến thơm tho đến ngây ngất. |
Kiên phải tìm mo^.t cái mo cau cắt tròn để lót hứng phân. |
* Từ tham khảo:
- mo bợ
- mo cau
- mo-đéc
- mo nang
- mo-no-me
- mo-ran