mèo mả gà đồng | - Mèo hoang sống ở mồ mả; gà hoang sống ở ngoài đồng, người ta thường dùng để ví với hạng người lông bông, giang hồ |
mèo mả gà đồng | Bọn người vô lại ma mãnh, bịp bợm: Ra tuồng mèo mả gà đồng, Ra tuồng lúng túng chả xong bề nào (Truyện Kiều). |
mèo mả gà đồng | ng Chỉ những kẻ vô lại, sống lang thang và hay làm bậy: Bọn mèo mả gà đồng ấy bị tù tội thì cũng chẳng ai thương. |
mèo mả gà đồng |
|
mèo mả gà đồng |
|
Rồi chẳng cần biết đến đạo nghĩa vợ chồng , Sinh lén lút nạp thiếp , khác nào phường mèo mả gà đồng. |
Ngủ thì thôi chứ cứ hễ thức đậy là Hương lại như nghe văng vẳng bên tai tiếng rủa sả của ba cô em chồng rằng cô chỉ là loại mmèo mả gà đồngvới anh trai của họ , chứ không phải dâu con trong nhà. |
Nhưng một khi có mùi hương nước hoa lạ , chắc chắn anh ấy đã mmèo mả gà đồngbên ngoài hoặc đã tắm gội bằng loại xà phòng khác ở nhà nghỉ hay khách sạn. |
* Từ tham khảo:
- mèo mỡ
- mèo mù vớ cá rán
- mèo mun
- mèo mướp
- mèo nào cắn mỉu nào
- mèo nào chẳng ăn vụng mỡ