mềm | tt. tng Tính-chất những vật không cứng, bóp thì xẹp, nhận thì lún: Đất mềm, gối mềm; Chân yếu tay mềm; Lạt mềm buộc chặt // tng Yếu, dễ uốn-nắn, dễ sai-khiến: Mềm nắn, rắn buông |
mềm | - t. 1 Dễ biến dạng dưới tác dụng của lực cơ học; trái với cứng. Mềm như bún. Chì là kim loại mềm. (Bị thương) phần mềm*. Lạt mềm buộc chặt (tng.). 2 Có khả năng làm những động tác nào đó và chuyển đổi động tác một cách rất dễ dàng, tự nhiên. Động tác rất mềm. Sàng sảy đã mềm tay. 3 Dễ dàng có những nhân nhượng tuỳ theo hoàn cảnh, trong quan hệ đối xử. Đấu tranh có lúc mềm lúc cứng. 4 (kng.). (Giá) rẻ, dễ được chấp nhận. Hàng tốt, giá lại mềm. 5 (kết hợp hạn chế). Dễ xúc động, dễ xiêu lòng trước tác động tình cảm. Dữ mồm nhưng mềm dạ. Mềm lòng*. 6 (chm). (Nước) chứa rất ít muối calcium và magnesium, giặt với xà phòng ra nhiều bọt, đun sôi không có cặn bám ở đáy ấm; trái với cứng. Nước mưa là một thứ nước mềm. |
mềm | tt. 1. Dễ biến dạng khi có tác động cơ học, trái với cứng: mềm như bún. 2. Khéo dẻo, uyển chuyển trong các động tác: các điệu bộ rất mềm. 3. Dễ xúc động, rung cảm đến mức yếu đuối: mềm lòng. 4. (Nước) gần như không chứa muối can xi và ma giê, trái với cứng: nước mềm. |
mềm | tt 1. Không rắn; Không cứng: Thấy mềm thì đục (tng). 2. Dễ uốn: Lạt mềm buộc chặt (tng). 3. Dễ biến dạng; Dễ nặn: Cục bột còn mềm. 4. Dễ xiêu lòng: Máu chảy ruột mềm (tng). 5. Không găng: Đối với kẻ địch, có khi mềm, khi cứng. |
mềm | tt. Dễ bóp, dễ nắn: Mềm nắn, dắn buông (T.ng) |
mềm | .- t. 1. Dễ lún, dễ uốn, dễ biến dạng nói chung: Đất mềm vì còn ẩm; Mũ tai bèo là mũ mềm. 2. Thiếu ý thức cương quyết: Thái độ đối với địch không thể mềm được. |
mềm | 1. Không dắn, không cứng. Văn-liệu: Mềm nắn, dắn buông. Thấy mềm thì đục. Mềm lưng uốn gối. Lạt mềm buộc chặt. Mềm như lạt, mát như nước. Máu chảy, ruột mềm. Chân yếu, tay mềm (T-ng). 2. Nói dáng say quá mềm người ra, hay bị nước ướt mềm ra: Uống rượu say mềm. Đi mưa ướt mềm. |
Bỗng nhiên nàng nghĩ đến lúc già , đầu tóc đốm bạc , " chân yếu tay mmềm" cũng như mẹ nàng bây giờ. |
Lụa áo Trương thấy mềm như da người và mùi thơm hơi cay , không giống hẳn mùi thơm của nước hoa xông lên ngây ngất. |
Một bàn tay mềm đặt lên trán rồi nắn hai bên thái dương. |
Trong vườn , Loan mặc áo trắng , đầu quấn tóc trần ngồi trên chiếc chõng tre , đương mải cúi nhìn mấy bông hoa hồng mơn mởn , chúm chím hé nở như còn giữ trong cánh mềm mại tất cả những vẻ êm ái của mùa xuân đã qua. |
Dũng đỡ lấy khăn buộc ngang trán ; chiếc khăn lụa mỏng và mềm mại làm dịu hẳn chỗ đau. |
Một sự thèm thuồng mới mẻ từ trước đến nay chàng chưa thấy bao giờ làm chàng hổ thẹn , không dám nhìn lâu vào đôi môi của Loan , đôi môi mà chàng ngây ngất thấy trước rằng sẽ mềm và thơm như hai cánh hoa hồng non. |
* Từ tham khảo:
- mềm èo
- mềm lòng
- mềm lũn
- mềm lụn
- mềm lưng uốn gối
- mềm mại