mắc | đt. Móc lên, tròng vào đầu cái móc: Mắc cái áo lên cây đinh. // (R) a) Vướng phải, bị: Vận nghèo con mắc cái eo; Ai xui ai khiến trong lòng, Mau chân nhạy miệng, mắc vòng gian-nan (CD). // b) Bận, không rãnh: Mắc ăn cơm, mắc làm việc // Thiếu: Mắc bạc Chà; Anh còn mắc tôi 300 đồng // d) Buồn, muốn, bị bắt-buộc: Mắc đái, mắc ỉa. |
mắc | - 1 I. đgt. 1. Móc, treo vào: mắc võng mắc màn đi ngủ. 2. Bị giữ lại, bị kẹp chặt, cản ngăn: mắc bẫy mắc mưa giữa đường. 3. Vướng, bận: mắc việc nhà, không đi được đang mắc, không đi chơi được. 4. Nợ, thiếu nợ: tôi đang mắc anh ấy mấy triệu đồng. 5. Mót ỉa, đái. II. dt. Cái dùng để treo các thứ khác vào, thường là dùng để mắc quần áo: đem mắc ra phơi quần áo. - 2 tt., đphg Đắt (trái với rẻ). |
mắc | I. đgt. 1. Móc, treo vào: mắc võng o mắc màn đi ngủ. 2. Bị giữ lại, bị kẹp chặt, cản ngăn: mắc bẫy o mắc mưa giữa đường. 3. Vướng, bận: mắc việc nhà, không đi được o đang mắc, không đi chơi được. 4. Nợ, thiếu nợ tôi đang mắc anh ấy mấy triệu đồng. 5. Mót ỉa, đái. II. dt. Cái dùng để treo các thứ khác vào, thường là dùng để mắc quần áo: đem mắc ra phơi quần áo. |
mắc | tt. Đắt: giác mắc o bán mắc. |
mắc | dt Mắc áo nói tắt: áo tơi của anh tôi treo trên mắc. |
mắc | đgt 1. Treo lên: Mắc màn lên. 2. Vướng phải: Chim khôn đã mắc phải dò (cd); Lòng chẳng mắc tham là của báu (NgTrãi); Lúng túng như gà mắc tóc (HCM). |
mắc | tt Bận việc: Hôm nay tôi mắc, không thể đi với anh. |
mắc | đgt Mắc nợ nói tắt: Tôi còn mắc anh ấy mấy nghìn đồng. |
mắc | tt, trgt (đph) Đắt: Bán thế thì mắc quá. |
mắc | đt. 1. Móc vào: Mắc áo quần vào tủ. 2. Vướng phải: Mắc bẫy, mắc lừa. Mẹo lừa đã mắc vào khuôn (Ng.Du) // Bị mắc bẫy. Mắc bịnh. |
mắc | .- I. d. Nh. Mắc áo. II. đg. 1. Treo lên, giăng ra: Mắc màn; Mắc lưới bóng chuyền. 2. Nh. Lắp: Mắc máy. 3. Vướng vào, bị ràng buộc vào: Áo mắc phải gai; Mắc nợ. |
mắc | .- t. Bận, đang làm một việc gì: Tôi đang mắc, không đi chơi được. |
mắc | 1. Chăng ra, móc vào: Mắc màn. Mắc võng. Mắc cửi. Văn-liệu: Khỏi chăng hay đã mắc vòng trần-ai (Nh-đ-m). Há miệng mắc quai. Bợm già mắc bẫy cò-ke. Mắc điều tình-ái, khỏi điều tà-dâm (K). Mẹo lừa đã mắc vào khuôn (K). 2. Vướng phải: Mắc phải gai. Mắc lừa. Mắc bận. Mắc nạn. |
Tôi vắt ở mmắcáo trong buồng , rồi quên không khâu. |
Những người mắc bệnh lao hay yêu đời và tự nhiên có những lúc vui thích quá , vui một cách vô cớ , hình như cứ được sống là đủ vui rồi. |
Từ khi tình nghi mắc bệnh lao , bỏ trường luật về nghỉ dưỡng bệnh , chàng không thấy mình buồn lắm , lúc nào chàng cũng hy vọng mình sẽ khỏi bệnh và chàng lại thấy mình náo nức muốn sống , yêu đời và vui vẻ. |
Chàng mừng rằng Mỹ không biết mình nghỉ học vì tình nghi mắc bệnh lao , vả lại ngoài Hợp ra không ai biết cả , Chàng nghĩ thầm : Lát nữa phải dặn lại Hợp mới được. |
Đến tức đã mắc mưu Thu và ngầm tỏ ra cho Thu biết rằng hôm đó rõ ràng mình nghe thấy mà làm như không nghe thấy chỉ vì mình đã yêu. |
Chàng muốn rằng những điều này từ nãy gờ là đúng cả và chàng muốn cái mỉm cười kiêu hãnh Của Thu là cái mỉm cười được biết chàng đã mắc mưu. |
* Từ tham khảo:
- mắc cái eo
- mắc cạn
- mắc chứng
- mắc coọc
- mắc cỡ
- mắc cửi