may mắn | trt. Rất may: May mắn thay, tôi sắp đi tìm anh đây! |
may mắn | - Gặp dịp tốt. |
may mắn | tt. May, gặp được dịp tốt, thuận lợi nói chung: chúc lên đường may mắn o làm ăn may mắn. |
may mắn | tt Gặp dịp tốt hợp với mong muốn của mình: Dịp đâu may mắn lạ dường, lại vừa gặp khoảng xuân đường lại quê (K). |
may mắn | bt. Gặp may, sự may. |
may mắn | .- Gặp dịp tốt. |
may mắn | Cũng nghĩa như “may”. |
Con tôi có làm lẽ chăng nữa cũng phải có kẻ đưa người đón mới được ! Nó đã quá lứa lỡ thì đâu mà đến nỗi thế ! Đã phải hạ mình ngọt ngào mà thấy bà ta vẫn nói khó chịu , bà Tuân muốn sỉ vả cho hả giận , nhưng bà lại nghĩ đến công việc cưới đã sửa soạn cả rồi , bà đành lòng dịu dàng : Cụ nên nghĩ lại , được ngày tốt , cụ cho cháu về , để sau này nó làm ăn được mmay mắn. |
Nhưng người vợ lẽ ở vào cảnh đó mà may mắn có chút con giai còn được chồng chiều chuộng đôi chút , và vợ cả cũng không khinh rẻ lắm. |
Nàng tưởng rồi nàng sẽ quên được nếu nàng may mắn có được một người chồng xứng đáng , một gia đình êm ấm. |
Minh lại quay về Hà Nội ngay và trước khi từ biệt có bảo Trúc và Dũng : Mong cho hai anh may mắn hơn anh Thái. |
Chàng đợi mãi mới có dịp may mắn như thế , lấy cớ vác súng đi săn , lần mò hơn một trăm cây số để được gặp người yêu , nhưng lúc đến nơi , chỉ còn cách có cái đồi thì chàng hết cả can đảm , trong lòng hồi hộp như người đi ăn trộm. |
Anh thử nhắm mắt lại xem đấy có phải nghe nức mũi những mùi hoa hoàng lan pha lẫn với mùi hoa mộc , hoa sói , hoa ngâu không ? Mà khi không dùng đến mắt , mũi ta không chừng lại thính hơn có khi ! Đấy , anh ngẫm mà xem , có phải các hương thơm càng thơm hơn không ? Trời ơi ! Chị tôi giảng khoa triết học ! Minh thì hớn hở tươi cười bảo vợ : Anh nghe mình nói mà muốn mù quá đi thôi ! Liên cau mày , gắt : Chỉ dại dột ! Nhưng chết chửa , gần 12 giờ rồi ! Em đi làm cơm thôi ! Minh hỏi : Sao hôm nay mình về sớm thế ? Hôm nay may mắn quá. |
* Từ tham khảo:
- may ô
- may ra
- may rủi
- may sao
- may sẵn
- may-so