mất hồn | trt. Lừ-đừ hay quên: Để đâu quên đó như kẻ mất hồn // Hết hồn, hoảng hồn, quá ssợ: Sợ mất hồn. |
mất hồn | - Ngẩn ngơ, không có khả năng suy nghĩ. Mất hồn mất vía. Sợ lắm, không còn khả năng suy nghĩ nữa. |
mất hồn | tt. Không còn linh hoạt, nhanh nhậy như thường có, trở nên ngơ ngẩn đờ đẫn, mất hết khả năng suy nghĩ, ứng xử: người như người mất hồn ấy o nó làm cho thằng bé mất hồn đi. |
mất hồn | tt Hầu như không còn khả năng suy nghĩ: Dạo này hắn ngớ ngẩn như người mất hồn. |
mất hồn | bt. Thất kinh. |
mất hồn | .- Ngẩn ngơ, không có khả năng suy nghĩ. Mất hồn mất vía. Sợ lắm, không còn khả năng suy nghĩ nữa. |
Thảo đứng chăm chú nhìn Loan một lúc , rồi nói : Sao chị Loan độ này bơ phờ thế kia , trông như người mất hồn. |
Tí nữa quên. Tôi độ này làm sao ấy , như người mất hồn |
Một lát , nàng sẽ nói : Mời anh xơi roi... Lúc bấy giờ Giao như người mất hồn , mặt nóng bừng , không nghĩ gì nữa , như bị hai con mắt đẹp huyền bí của nàng làm tê mê... Giao khẽ để tay lên tay nàng tay nàng còn cầm chùm roi nàng để yên không kéo ra , cúi đầu e thẹn. |
Nàng vội tìm lời nói chữa : Chết chửa ! Lắm lúc em như người mất hồn vậy ! Có gì đâu , chợt nhìn thấy trăng lên nên em giật mình đó thôi. |
Thì Mai có nhớ đâu tới câu chuyện ba hôm trước ? Suốt những ngày , nàng như người mất hồn , là chỉ vì lần hội kiến thứ hai với bà Án đã nhắc nàng tưởng tới bao sự cảm động quãng đời qua. |
Từ ngày trong nhà kém sút đến giờ , ông Tú như người mất hồn , chẳng còn để ý đến công việc gì nữa. |
* Từ tham khảo:
- mất kiếp
- mất lấm
- mất lòng
- mất lòng trước được lòng sau
- mất mạng
- mất mát