mật độ | dt. Độ cứng-rắn, sức nặng và chịu-đựng của mỗi thể-chất căn-cứ trên một con số nhất-định: Mật-đọ của sắt là 7, 88; đồng: 8, 93; chì: 11, 34... // Số người tính từng cây số vuông của mỗi nước chia đều: Mật-độ của nước Việt-nam là 79, Cam-bốt: 24, Ai-lao 6, 49. |
mật độ | - dt (H. mật: dày; độ: mức độ) Mức độ tập trung của dân cư: Mật độ dân số của tỉnh ấy rất cao. |
mật độ | dt. Số lượng trung bình trên một đơn vị diện tích: mật độ dân số. |
mật độ | dt (H. mật: dày; độ: mức độ) Mức độ tập trung của dân cư: Mật độ dân số của tỉnh ấy rất cao. |
mật độ | dt. Cái độ mạnh, đặc quắng lại nhiều hay ít của một vật thể: Mật-độ của điện. // Mật-độ từ. |
mật độ | .- Mức tập trung dân, biểu thị bằng dân số trung bình trong một ki-lô-mét vuông: Mật độ dân cư ở đồng bằng nước ta rất cao. |
Về cuối thế kỷ 18 , xứ Quảng Nam kéo dài từ ngọn Ngãi Lĩnh đến đèo Cù Mông đã trở thành một vùng đất trù phú , bỏ xa về tiềm lực kinh tế và mật độ dân cư nếu so với vùng Thuận Hóa cằn cỗi và vùng đất từ Phú Yên đến Gia Định dân cư thưa thớt. |
mật độ đàn ông lấn áp cùng với những ánh mắt soi mói của mọi người (tôi nhận ra mình là người nước ngoài duy nhất ở ngoài ga lúc đấy) , tôi tự nhiên thấy chột dạ không dám ngủ. |
Chen lấn mãi chúng tôi mới leo lên được một mái hiên nơi có tầm nhìn tốt hơn và mật độ người thấp hơn. |
mật độ dân số hiện nay của Hà Nội khoảng 2. |
100 người/km2. So với thủ đô của các nước trong khu vực ASEAN thì mật độ đó là quá cao vì mật độ dân số của các nước chỉ từ 100 200 người/km2 |
Chẳng hạn như ở Indonesia khoảng 124 người/km2 , Myanmar là 88 người/km2 , Thái Lan là 130 người/km2 , Philippin là 124 người/km2... Còn nếu so với mật độ trung bình của cả nước thì mật độ dân ở thủ đô cao gấp 8 đến 9 lần. |
* Từ tham khảo:
- mật ít ruồi nhiều
- mật kế
- mật khẩu
- mật lệnh
- mật mã
- mật mông hoa