mành | dt. Sáo, bức che gió bằng nan tre hoặc bằng vạc gỗ: Buông mành trị nước; Bóng gươn lấp-ló bên mành (CO). |
mành | dt. Thuyền buồm chạy biển: Chiếc mành, thuyền mành. |
mành | tt. Mảnh, nhỏ sợi: Chỉ mành treo chuông; Tiếc công xe sợi chỉ mành, Nối hoài chẳng đặng, bất thành tại ai (CD). |
mành | - 1 dt Thuyền buồm lớn: Các mành Nghệ hẹn gặp nhau ở đây (NgTuân). - 2 dt Đồ bằng nan tre ghép bằng dây gai hay sợi móc dùng để che cho bớt ánh nắng: Bóng nga thấp thoáng dưới mành (K); Buồn, quấn mành trông, trông chẳng thấy (Tản-đà). - 3 tt Mỏng mảnh, dễ đứt: Đố ai gỡ mối tơ mành cho xong (K). |
mành | dt. Thuyền buồm lớn. |
mành | dt. Tấm trang trí hoặc che chắn, kết bằng tre nứa: mua tấm mành treo cửa sổ. |
mành | tt. (Sợi) mảnh, nhỏ: tơ mành o chỉ mành. |
mành | dt Thuyền buồm lớn: Các mành Nghệ hẹn gặp nhau ở đây (NgTuân). |
mành | dt Đồ bằng nan tre ghép bằng dây gai hay sợi móc dùng để che cho bớt ánh nắng: Bóng nga thấp thoáng dưới mành (K); Buồn, quấn mành trông, trông chẳng thấy (Tản-đà). |
mành | tt Mỏng mảnh, dễ đứt: Đố ai gỡ mối tơ mành cho xong (K). |
mành | dt. Thuyền lớn có buồm chạy biển: Đi theo mành vào Nam. |
mành | dt. Đồ dùng để che, bằng tre, nứa vót nhỏ kết lại: Bóng gương lấp-loáng bên mành (Ng.gia.Thiều) |
mành | .- d. Thuyền buồm lớn. |
mành | .- d. Đồ bằng nan tre hay nứa, ghép bằng dây gai hay sợi móc, dùng để che cửa. |
mành | .- t. Nói sợi nhỏ, mảnh: Tơ mành; Chỉ mành. |
mành | Thuyền buồm chạy bể: Thuyền mành chở hàng. |
mành | Đồ dùng để che, làm bằng nan nứa vót nhỏ kết bằng dây gai: Bóng nga thấp-thoáng dưới mành. Cũng nói là "mành-mành". Văn-liệu: Mành Tương phân-phất gió đàn (K). Gió đâu sịch bức mành-mành (K). Bóng gương lấp-ló bên mành (C-o). Bóng câu thoáng bên mành mấy nỗi (C-o). Lơ-thơ tơ liễu buông mành (K). |
mành | Nói về sợi mảnh nhỏ: Tơ mành. Chỉ mành. Văn-liệu: Đố ai gỡ mối tơ mành cho xong (K). |
Chàng lấy tập giấy bạc của Phương vừa đưa đút và túi quần , cài cúc cẩn thận rồi nhấc chiếc mành rách bước vào nhà. |
Tôi hối hận lắm... Bỗng có tiếng mành trúc reo lách tách , hai anh em cùng quay mặt lại , vợ Độ và đứa con lớn của Độ bước vào. |
Cô đi đâu thế ? Loan ngoáy lại rồi cứ đứng dưới mưa ngoảnh nhìn Dũng : Anh hỏi gì cơ ? Một cơn gió thổi mạnh ; vẻ mặt tươi cười của Loan qua bức mành làm bắn những giọt mưa sáng long lanh và ngang dọc đua nhau trước gió , làm cho Dũng có một cảm tưởng mát dịu lạ lùng ; chàng nghĩ đến những cây dành dành chàng đã được trông thấy nở đầy hoa trắng ở một góc nhỏ bên bờ ruộng , những buổi sáng sớm còn lạnh sương. |
Một hôm tôi ở dưới làng lên đồi chơi , đường đi men sườn đồi , thấy có cái vườn dâu cành lơ thơ như bức mành hồng lấm tấm lá xanh. |
Nhìn qua cái mành rách sang góc nhà bên kia , Trọng thấy bác Phác , người đàn bà bán hàng rong ở chung với chàng cũng đương ngồi , hai khuỷu tay chống vào đùi có vẻ ngẫm nghĩ. |
Nhưng đến lúc thấy người đó mon men lại gần chiếc mành , cúi nhìn xuống gầm cái giường của chàng , vừa nhìn vừa nói : " Vụt một cái biến mất , nhậy thực ! " như có ý đổ cho vợ con chàng lấy đôi guốc , thì chàng không giữ được giận , muốn chạy ra nắm tóc người ấy dúi xuống thềm gạch cho bõ tức. |
* Từ tham khảo:
- mành mành
- mành thánh
- mảnh
- mảnh bát
- mảnh cộng
- mảnh dẻ