màng màng | dt. Chất dầu mỡ nổi trên mặt nước: Nước có màng-màng. |
màng màng | I. dt. Lớp váng nổi trên bề mặt của chất lỏng: sữa nổi màng màng. II. tt. Hời hợt ở trên bề mặt, bề ngoài, không sâu sắc: nghiên cứu cứ màng màng thì chẳng có kết quả gì đâu. |
Nghĩ đến vợ và bạn đã tận tâm tận lực chăm sóc mình mấy hôm liên tiếp , Minh mơ mơ màng màng , tưởng như cả hai người thân yêu đó đang đứng gần ngắm chàng mỉm cười. |
Mùi nước hoa thơm nức , cộng thêm đôi mắt sáng ngời và đôi môi tươi thắm của Nhung làm chàng mơ mơ màng màng nghĩ đến những chuyện cổ tích mà yêu tinh quyến rũ khách si tình. |
Chà , lúc này mà có con luốc ở đây thì mình cũng không đến nỗi sợ lắm... Tôi đang mơ mơ màng màng , bỗng giật nảy người. |
Không có lý nào y lại khóc với lòng ! Y cố nhắm mắt để ngủ thì đến gần sáng bỗng mơ mơ màng màng thấy ở cửa đi xuống vườn , nơi rặng chuối , có bóng một người đàn bà đẹp , mặc áo xanh , bước qua cửa sổ vào viện sách. |
* * * Về khuya trời rét ngọt , nằm trên một tấm nệm rồi trùm cái chăn lên trên mình nghe các em lẩy Kiều hay hát vo bài Tỳ bà , thỉnh thoảng lại làm một điếu , hãm một miếng táo hay một trái nho , rồi lim dim con mắt lại mơmàng màngmàng , tôi quả quyết với anh rằng cách mạng , đảo chánh , chống bất công xã hội… tất cả những cái đó anh đều cho là “đồ bỏ” không ăn nhằm gì hết ! Những lúc ấy mình mới mang máng thấy rằng những người làm chánh trị họ tâm lí thật : cái bọn “tạch tạch sè” chẳng làm được mẹ gì , còn những người cứu nước từ ngàn xưa như Phạm Ngũ Lão , Nguyễn Huệ , Lê Lợi… đều xuất thân là những nông dân áo vải… * * * Thôi , biết rồi ! Nghĩ lan man quá làm gì nó mất vui đi mà hại lây cả đến bữa thuốc xài toàn hộp con rồng , đã đậm mà lại bùi như lạc. |
Đang mơ mơ mmàng màngthì tôi thấy toàn thân mình nóng rực , tôi bắt đầu cảm nhận được nụ hôn nồng nàn của anh , rất nhanh sau đó chúng tôi đã quấn quýt bên nhau. |
* Từ tham khảo:
- màng nhện
- màng nhĩ
- màng óc
- màng ối
- màng tai
- màng tang